Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Nhận biết

No one survived the plane crash, ________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489261
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi dạng phủ định (No) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định => loại A, B, D.

Tạm dịch: Không ai sống sót sau vụ tai nạn máy bay, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

The system which was installed two years ago ________ to meet customers' needs recently.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:489262
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Chủ ngữ “system” (hệ thống) không thể tự thực hiện hành động “upgrade” (nâng cấp) => câu bị động.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2

Chủ ngữ số ít => dùng “has”.

Tạm dịch: Hệ thống được lắp đặt cách đây hai năm đã được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian gần đây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

There will be a sharp increase ________ the number of student enrolments for vocational training this year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:489263
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

increase in sth: sự tăng lên về cái gì

increase in the number of sth: sự tăng lên về số lượng của cái gì

Tạm dịch: Số lượng học sinh đăng ký học nghề sẽ tăng mạnh trong năm nay.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The closer it gets to December 21st, the first day of winter, ________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489264
Phương pháp giải

So sánh kép

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + SVO, the + so sánh hơn + SVO

Dạng so sánh hơn của “short” là “shorter”.

Tạm dịch: Càng gần đến ngày 21 tháng 12, ngày đầu tiên của mùa đông, thì ban ngày càng ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The report form is available on the two ________ discs in my drawer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:489265
Phương pháp giải

Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)

S – shape: hình dạng

C – color: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

small (adj): nhỏ => kích thước

round (adj): có hình tròn => hình dạng

green (adj): màu xanh lá => màu sắc

Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trên hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh lá cây trong ngăn kéo của tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Ann ________ more when the allotted time was over, which annoyed other students.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489266
Phương pháp giải

Thì quá khứ tiếp diễn / Phối hợp thì

Giải chi tiết

2 hành động xảy ra trong quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn).

Cấu trúc phối hợp thì giữa 2 hành động: When S + was/were + V-ing, S + V-ed/V cột 2

Chủ ngữ “Ann” số ít => tobe dùng “was”.

Tạm dịch: Ann đang viết thêm khi hết thời gian quy định, điều này làm các học sinh khác khó chịu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Jane had butterflies in her stomach ________ having prepared carefully for the interview.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489267
Phương pháp giải

Liên từ / Giới từ

Giải chi tiết

A. due to + N/V-ing: bởi vì = because of

B. though + S + V: mặc dù = although

C. despite + N/V-ing: mặc dù

D. because S + V: bởi vì

Sau chỗ trống là cụm từ, không phải mệnh đề (SVO) => loại B, D.

Thành ngữ “have butterflies (in your stomach)”: cảm thấy lo lắng trong lòng trước khi làm gì

Tạm dịch: Jane cảm thấy lo lắng trong lòng mặc dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho buổi phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

________there, organizers will have made final preparations for the festival.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:489268
Phương pháp giải

Mệnh đề thời gian

Giải chi tiết

Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai (tương lai hoàn thành) => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại.

Loại A, C vì sai thì.

Cấu trúc thì tương lai hoàn thành (kết hợp với by the time): By the time S + V-hiện tại đơn, S + will have + P2.

Tạm dịch: Vào thời điểm tất cả các khách mời đến đó, ban tổ chức sẽ đã làm xong phần chuẩn bị cuối cùng cho lễ hội rồi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

Mountaineers ________ climb Mount Everest must make reservations to do so, often up to seven years in advance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489269
Phương pháp giải

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:

- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động

- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động

- to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất

Câu đầy đủ: Mountaineers who/that want to climb Mount Everest must make reservations to do so, often up to seven years in advance.

Câu rút gọn: Mountaineers wanting to climb Mount Everest must make reservations to do so, often up to seven years in advance.

Lưu ý: không chia “want” trong các thì tiếp diễn, còn ở dạng rút gọn này thì vẫn được.

Tạm dịch: Những người leo núi muốn leo lên đỉnh Everest phải đặt trước, thường lên đến bảy năm (đặt trước).

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Researchers who are conducting a survey may find it ________ to talk to experts in the field.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489270
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

Cấu trúc: find + O + adj: thấy cái gì thế nào

=> Cần điền tính từ vào chỗ trống.

A. advantaged (adj): đầy đủ, không thiếu thốn hay thiệt thòi

B. disadvantaged (adj): thiệt thòi

C. advantageous (adj): có lợi, hữu ích

D. advantageously (adv): một cách có lợi

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang thực hiện một cuộc khảo sát có thể thấy hữu ích khi nói chuyện với các chuyên gia trong lĩnh vực này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

Everyone in the room burst into laughter when he ________ the other man so well.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:489271
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. looked up: tra cứu, tìm kiếm

B. sent off: gửi đi (thư, quà) phái (ai) đi (công tác)

C. called up: gọi điện (thoại), gọi đi nhập ngũ

D. took off: cởi (quần áo, giày, mũ…); bắt chước ai (gây cười)

Tạm dịch: Mọi người trong phòng phá lên cười khi anh ta bắt chước người đàn ông kia quá giỏi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

People are supposed to avoid ________ their own beliefs on others in any case.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489272
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. focusing: tập trung

B. breaking: làm vỡ, gãy

C. imposing: áp đặt

D. judging: đánh giá

=> impose sth on/upon sb: áp đặt cái gì lên ai

Tạm dịch: Mọi người được cho là nên tránh áp đặt suy nghĩ của mình lên người khác trong mọi trường hợp.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The magic show had a lot of ________ participation, with people shouting things to the performers and going up on stage.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489273
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. viewer (n): người xem (video, ti vi)

B. watcher (n): người quan sát, nghiên cứu

C. audience (n): khán giả (xem vở kịch, buổi hòa nhạc, diễn thuyết, v.v.)

D. passer-by (n): người qua đường, đi qua

Tạm dịch: Buổi biểu diễn ảo thuật có rất nhiều khán giả tham gia, mọi người hò hét các thứ cho những người biểu diễn và đi lên sân khấu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 14:
Vận dụng cao

She knew that her father ________ when he threatened to ground her if she failed the test.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:489274
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

be a glutton for punishment: to be someone who seems to enjoy doing something that you consider unpleasant (người có vẻ thích làm điều gì đó mà bạn cho là khó chịu)

mean business (idiom): to be serious about taking action (thực sự có ý định (chứ không nói đùa)

like waving a red flag in front of a bull/like a red rag to a bull (idiom): used to talk about something that is likely to make somebody very angry (điều gì đó có thể làm cho ai đó rất tức giận)

hit the nail on the head (idiom): to say something that is exactly right (nói điều gì đó chính xác)

Tạm dịch: Cô biết rằng cha cô không hề đùa khi ông dọa sẽ đuổi cô nếu cô thi trượt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

I bought that camera with a real ________. It's cheaper than I expected.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:489275
Phương pháp giải

Cụm từ, từ vựng

Giải chi tiết

A. trade (n): sự trao đổi mua bán

B. chance (n): cơ hội

C. bargain (n): sự mặc cả

D. price (n): giá cả

=> a real bargain: một món hời (mặc cả được giá rẻ hơn nhiều)

Tạm dịch: Tôi đã mua chiếc máy ảnh đó với giá hời thực sự. Nó rẻ hơn tôi mong đợi.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com