Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43.

Health promotion and disease prevention programs focus on keeping people healthy. Health promotion programs aim to engage and empower individuals and communities to choose healthy behaviours and make changes that reduce the risk of developing chronic diseases and other morbidities. Defined by the World Health Organization, health promotion is: "The process enabling people to increase control over, and to improve their health. It moves beyond a focus on individual behaviour towards a wide range of social and environmental interventions."

Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Wellness is related to health promotion and disease prevention. Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Health promotion and disease prevention programs often address social determinants of health, which influence modifiable risk behaviours. Social determinants of health are the economic, social, cultural, and political conditions in which people are born, grow, and live that affect health status. Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease.

(Adapted from https://www.realhealthinfo.org/)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Which best serves as the title for the passage?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:491305
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho bài đọc?

A. Hiểu về Nâng cao Sức khỏe

B. Yếu tố xã hội quyết định sức khỏe

C. Định nghĩa Nâng cao Sức khỏe và Phòng ngừa Bệnh tật

D. Bạn biết gì về phòng bệnh?

Thông tin: Defined by the World Health Organization, health promotion is:… Disease prevention differs from health promotion because…

Tạm dịch: Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới, nâng cao sức khỏe là: … Phòng ngừa bệnh tật khác với nâng cao sức khỏe vì …

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The word "empower" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:491306
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ “empower” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _________.

A. affect (v): ảnh hưởng

B. pursue (v): theo đuổi

C. allow (v): cho phép

D. insist (v): khăng khăng, nài nỉ

=> empower (v): trao quyền = allow

Thông tin: Health promotion programs aim to engage and empower individuals…

Tạm dịch: Các chương trình nâng cao sức khỏe nhằm thu hút và cho phép các cá nhân…

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

What does disease prevention focus on?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:491307
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Phòng bệnh tập trung vào điều gì?

A. Một loạt các can thiệp xã hội và môi trường.

B. Những nỗ lực cụ thể làm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính.

C. Thái độ và quyết định chủ động được đưa ra bởi một cá nhân.

D. Các hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.

Thông tin: Disease prevention differs from health promotion because it focuses on specific efforts aimed at reducing the development and severity of chronic diseases and other morbidities.

Tạm dịch: Phòng ngừa bệnh tật khác với nâng cao sức khỏe vì nó tập trung vào các nỗ lực cụ thể nhằm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính và các bệnh tật khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The word "that" in paragraph 3 refers to _______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:491308
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ “that” trong đoạn 3 đề cập đến _________.

A. thái độ và quyết định tích cực

B. sự khỏe mạnh

C. hành vi sức khỏe

D. kết quả

Thông tin: Wellness is described as the attitudes and active decisions made by an individual that contribute to positive health behaviours and outcomes.

Tạm dịch: Sự khỏe mạnh được mô tả là thái độ và quyết định chủ động được đưa ra bởi một cá nhân cái mà góp phần vào các hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

According to the last paragraph, modifiable risk behaviours contribute to the development of _______.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:491309
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Theo đoạn cuối, các hành vi nguy cơ có thể sửa đổi góp phần vào sự phát triển của _______.

A. sử dụng thuốc lá

B. thói quen ăn uống

C. hoạt động thể chất

D. bệnh mãn tính

Thông tin: Modifiable risk behaviours include, for example, tobacco use, poor eating habits, and lack of physical activity, which contribute to the development of chronic disease.

Tạm dịch: Các hành vi nguy cơ có thể sửa đổi bao gồm, ví dụ, sử dụng thuốc lá, thói quen ăn uống kém và thiếu hoạt động thể chất, những hành vi này góp phần vào sự phát triển của bệnh mãn tính.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Các chương trình nâng cao sức khỏe và phòng chống dịch bệnh tập trung vào việc giữ gìn sức khỏe cho mọi người. Các chương trình nâng cao sức khỏe nhằm thu hút và cho phép các cá nhân và cộng đồng lựa chọn các hành vi lành mạnh và thực hiện các thay đổi nhằm giảm nguy cơ phát triển các bệnh mãn tính và các bệnh tật khác. Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới, nâng cao sức khỏe là: "Quá trình cho phép mọi người tăng cường khả năng kiểm soát và cải thiện sức khỏe của họ. Nó vượt ra khỏi sự tập trung vào hành vi cá nhân mà hướng tới một loạt các can thiệp xã hội và môi trường."

Phòng ngừa bệnh tật khác với nâng cao sức khỏe vì nó tập trung vào các nỗ lực cụ thể nhằm giảm sự phát triển và mức độ nghiêm trọng của các bệnh mãn tính và các bệnh tật khác.

Sự khỏe mạnh có liên quan đến việc tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật. Sự khỏe mạnh được mô tả là thái độ và quyết định chủ động được đưa ra bởi một cá nhân cái mà góp phần vào các hành vi và kết quả sức khỏe tích cực.

Các chương trình nâng cao sức khỏe và phòng chống bệnh tật thường giải quyết các yếu tố xã hội quyết định đến sức khỏe, ảnh hưởng đến các hành vi nguy cơ có thể điều chỉnh được. Các yếu tố xã hội quyết định sức khoẻ là các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá và chính trị mà con người sinh ra, lớn lên và sống mà có ảnh hưởng đến tình trạng sức khoẻ. Các hành vi nguy cơ có thể sửa đổi bao gồm, ví dụ, sử dụng thuốc lá, thói quen ăn uống kém và thiếu hoạt động thể chất, những hành vi này góp phần vào sự phát triển của bệnh mãn tính.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com