Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%,
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp Cu, Mg, Fe vào 200 gam dung dịch gồm KNO3 6,06% và H2SO4 16,17%, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 2,7778% khối lượng). Cho một lượng KOH (dư) vào X, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
\(\left\{ \begin{array}{l}Cu\\Mg\\Fe\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}KN{O_3}\\{H_2}S{O_4}\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}{K^ + }\\C{u^{2 + }},M{g^{2 + }},F{e^{2 + }},F{e^{3 + }}({M^{n + }})\\SO_4^{2 - }\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}{H_2}\\{N_x}{O_y}\end{array} \right. + {H_2}O\)
Dung dịch X gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}{K^ + }\\C{u^{2 + }},M{g^{2 + }},F{e^{2 + }},F{e^{3 + }}({M^{n + }})\\SO_4^{2 - }\end{array} \right.\)
BTĐT trong dung dịch X: nđiện tích Mn+ = 2nSO42- – nK+ (1)
16 gam chất rắn gồm MgO, CuO, Fe2O3 (gọi tắt là M2On)
mO = 16 – mKL ⟹ nO ⟹ nđiện tích Mn+ = 2nO (2)
Từ (1)(2): sự chênh lệch điện tích Mn+ do ion Fe2+ gây ra, vì khi nung trong không khí, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+
⟹ nFe2+
Đặt nH2 = x mol; nH2O (sản phẩm) = y mol
BTNT H: nH2SO4 = nH2 + nH2O (3)
BTKL (chỉ áp dụng với chất tan): mKL + mH2SO4 + mKNO3 = mmuối + mY + mH2O (4)
Từ (3)(4) ⟹ x, y.
BTKL: mKL + mdd H2SO4, KNO3 = mdd X + mY ↑
⟹ mdd X ⟹ C%FeSO4.
Đáp án cần chọn là: A
>> 2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












