Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và
Hỗn hợp X chứa một amin đơn chức, mạch hở (có một liên kết đôi C=C trong phân tử) và một ankan. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp X, sản phẩm cháy thu được có 15,84 gam CO2 và 8,28 gam H2O. Phần trăm khối lượng của ankan có trong X là
Đáp án đúng là: B
Công thức tổng quát khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ X (X có thể là hỗn hợp) chứa C, H, O, N:
nCO2 – nH2O + nN2 = (k – 1).nX (*)
với k là độ bất bão hòa (k = số lk π + vòng)
- Đặt namin = a mol; nankan = b mol
⟹ a + b = nX (1)
- X toàn các hợp chất mạch hở nên từ (*) ⟹ nCO2 – nH2O + nN2 = nlk π – nX
⟹ nCO2 – nH2O + nN2 = namin – (namin + nankan) (do amin có chứa 1 lk π, còn ankan không chứa lk π) (2)
- Từ (1)(2) ⟹ a; b.
- Đặt số C của amin là n, số C của ankan là m (n ≥ 2; m ≥ 1)
⟹ na + mb = nCO2 ⟹ Cặp nghiệm n, m phù hợp.
⟹ CTHH của amin, ankan ⟹ %mankan.
nCO2 = 15,84/44 = 0,36 mol
nH2O = 8,28/18 = 0,46 mol
- Đặt namin = a mol; nankan = b mol
⟹ a + b = 0,14 (1)
X là amin đơn chức ⟹ nN2 = 0,5nX = 0,5a (BTNT N)
- Có: nCO2 – nH2O + nN2 = nlk π – nX
⟹ nCO2 – nH2O + nN2 = namin – (namin + nankan) (do amin có chứa 1 lk π, còn ankan không chứa lk π)
⟹ 0,36 – 0,46 + 0,5a = a – (a + b)
⟹ 0,5a + b = 0,1 (2)
- Từ (1)(2) ⟹ a = 0,08; b = 0,06
- Đặt số C của amin là n, số C của ankan là m (n ≥ 2; m ≥ 1)
⟹ 0,08n + 0,06n = 0,36 (BTNT C)
⟹ 4n + 3m = 18
Kết hợp với n ≥ 2; m ≥ 1 ⟹ n = 3; m = 2 là cặp nghiệm duy nhất.
Vậy thành phần của hỗn hợp X gồm: \(\left\{ \begin{array}{l}{C_3}{H_7}N:0,{08^{mol}}\\{C_2}{H_6}:0,{06^{mol}}\end{array} \right.\)
⟹ %mankan = \(\dfrac{{0,06.30}}{{0,06.30 + 0,08.57}}\).100% ≈ 28,3%
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com