Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

 Cho hình chóp \(S.ABC\), hai mp \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) cùng vuông góc với mp

 Cho hình chóp \(S.ABC\), hai mp \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SAC} \right)\) cùng vuông góc với mp \(\left( {ABC} \right)\), \(ABC\) là một tam giác vuông cân tại \(A\) có\(AB = a\).Biết diện tích tam giác \(SBC\) bằng \({a^2}\).

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Tính góc giữa \(\left( {SBC} \right)\) và \(\left( {ABC} \right)\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:497682
Phương pháp giải

* Mô hình: Là hình chóp có hai mặt bên \( \bot \) đáy \( \Rightarrow \) giao tuyến của 2 mặt phẳng đó \( \bot \) đáy

Bước 1: Giao tuyến chung \(BC\)

Bước 2: Xác định mặt phẳng \( \bot BC\)

- Bước 3:

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAI} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SI\\\left( {SAI} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AI\end{array} \right.\)

\(\angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)\) \( = \angle \left( {SI;AI} \right) = \angle SIA\)

Giải chi tiết

Ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {SAC} \right) = SA\end{array} \right.\) \( \Rightarrow SA \bot \left( {ABC} \right)\)

Ta có: \(SA \bot BC\)

Kẻ \(AI \bot BC\) (\(I\) là trung điểm \(BC\) do \(\Delta ABC\) cân tại \(A\))

\( \Rightarrow \left( {SAI} \right) \bot BC\)

Xét \(\Delta SAI \bot A\) có: \(BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {{a^2} + {a^2}}  = a\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow AI = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

\(\Delta SBC\) cân tại \(S \Rightarrow {S_{\Delta SBC}} = \dfrac{1}{2}SI.BC\)

                                     \(\begin{array}{l} = \dfrac{1}{2}SI.a\sqrt 2  = {a^2}\\ \Rightarrow SI = a\sqrt 2 \end{array}\)

\( \Rightarrow \cos \,\angle SIA = \dfrac{{AI}}{{SI}} = \dfrac{{\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2}}}{{a\sqrt 2 }} = \dfrac{1}{2} \Rightarrow \angle SIA = {60^0}\)

\( \Rightarrow \angle \left( {\left( {SBC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \angle SIA = {60^0}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

b) Tính góc giữa \(SB\) và mp \(\left( {SAC} \right)\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:497683
Giải chi tiết

 

\(SB \cap \left( {SAC} \right) = \left\{ S \right\}\)

Hình chiếu vuông góc của \(B\) trên \(\left( {SAC} \right)\) là điểm \(A\)\(\left( {do\,BA \bot \left( {SAC} \right)} \right)\)

Do đó hình chiếu vuông góc của \(SB\) lên \(\left( {SAC} \right)\) là \(SA.\)

\( \Rightarrow \angle \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right) = \angle \left( {SB;SA} \right) = \angle BSA\)

Xét  \(\Delta SAB\) vuông tại \(A\) có: \(\left\{ \begin{array}{l}AB = a\\SA = \tan \angle SIA.AI = \tan {60^0}.\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \tan \angle ASB = \dfrac{{AB}}{{SA}} = \dfrac{a}{{\dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}}} = \dfrac{2}{{\sqrt 6 }} = \dfrac{{\sqrt 6 }}{3}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle ASB \approx {39^0}13'\\ \Rightarrow \angle \left( {SB;\left( {SAC} \right)} \right) \approx {39^0}13'\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com