Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Teenagers having exams may feel stressed for different reasons. Their future may depend on their exam results. And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends' and may feel worried about being (34) _______ negatively to them. They may feel so (35) _______ by the amount of studying which they need to do. To obtain a good result, they may have to give up (36) _______ leisure activities such as doing sports and listening to music. Teenagers (37) _______ suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study. (38) _______, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.
(Adapted from Complete First for Schools by Brook-Hart, Hutchison, Passmore and Uddin)
Trả lời cho các câu 499405, 499406, 499407, 499408, 499409 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
A. agreed: đồng ý, đồng tình
B. compared: so sánh
C. closed: đóng
D. suggested: đề nghị, gợi ý
=> be compared to/with sb: bị/được so sánh với ai
And many of them will probably be afraid that their performances will not be as good as their friends and may feel worried about being (34) compared negatively to them.
Tạm dịch: Và nhiều người trong số họ có thể sẽ sợ rằng sự thể hiện của họ sẽ không được như bạn bè của họ và có thể cảm thấy lo lắng về việc bị so sánh tiêu cực với họ.
Đáp án đúng là: B
A. relaxed (adj): thư giãn
B. exhausted (adj): kiệt sức
C. excited (adj): hào hứng
D. embarrassed (adj): ngượng, ngại
They may feel so (35) exhausted by the amount of studying which they need to do.
Tạm dịch: Họ có thể cảm thấy rất kiệt sức với khối lượng học tập mà họ cần phải học.
Đáp án đúng là: B
A. each + N số ít, đếm được: mỗi
B. many + N số nhiều: nhiều
C. much + N không đếm được: nhiều
D. every + N số ít, đếm được: mọi, mỗi
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “activities” (các hoạt động) => loại A, C, D.
To obtain a good result, they may have to give up (36) many leisure activities such as doing sports and listening to music.
Tạm dịch: Để có được một kết quả tốt, họ có thể phải từ bỏ nhiều hoạt động giải trí như tập thể thao và nghe nhạc.
Đáp án đúng là: C
A. which V/ S + V: cái mà
B. where S + V: ở nơi mà
C. who V/ S + V: người mà
D. when S + V: khi mà
Cần điền đại từ quan hệ đứng sau danh từ chỉ người “teenagers” (thanh thiếu niên) => dùng “who”.
Teenagers (37) who suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite…
Tạm dịch: Thanh thiếu niên mà bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn,…
Đáp án đúng là: A
A. Therefore, S + V: do đó, vì vậy
B. However, S + V: tuy nhiên
C. Although S +V: mặc dù
D. Moreover, S + V: hơn nữa
Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại B.
Teenagers who suffer from exam stress may show a variety of symptoms including loss of appetite, being unable to sleep and a lack of motivation to study. (38) Therefore, it is important for teachers and parents to watch out for these signs and to be as supportive and encouraging as possible.
Tạm dịch: Thanh thiếu niên bị căng thẳng trong kỳ thi có thể biểu hiện một loạt các triệu chứng bao gồm chán ăn, không ngủ được và thiếu động lực học tập. Vì vậy, điều quan trọng là giáo viên và phụ huynh phải để ý những dấu hiệu này và càng ủng hộ và khuyến khích các con càng tốt.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com