Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

Câu 1: \(20 \vdots x,46 \vdots x\) và \(x\) lớn nhất.

A. \(x = 4\)

B. \(x = 2\)

C. \(x = 5\)

D. \(x = 12\)

Câu hỏi : 501206
Phương pháp giải:

Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.

Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.

  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Ta có: \(20 \vdots x,46 \vdots x\)và \(x\) lớn nhất nên \(x = \)ƯCLN\(\left( {20,46} \right)\).

    Lại có: \(20 = {2^2}.5;46 = 2.23 \Rightarrow \) ƯCLN \(\left( {20,46} \right) = 2\).

    Vậy \(x = 2\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: \(x \vdots 14,x \vdots 21\) và \(x\) nhỏ nhất khác \({\rm{0}}\).

A. \(x = 1\)

B. \(x = 14\)

C. \(x = 42\)

D. \(x = 48\)

Câu hỏi : 501207
Phương pháp giải:

Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.

Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.

  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vì \(x \vdots 14,x \vdots 21\)và \(x\) nhỏ nhất khác \(0\)nên \(x = BCNN\left( {14,21} \right)\).

    Lại có: \(14 = 2.7;21 = 3.7 \Rightarrow BCNN\left( {14,21} \right) = 2.3.7 = 42\)

    \( \Rightarrow x = 42\)

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: \(60 \vdots x,96 \vdots x\) và \(x > 10\).

A. \(x = 13\)

B. \(x = 15\)

C. \(x = 20\)

D. \(x = 12\)

Câu hỏi : 501208
Phương pháp giải:

Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.

Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.

  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vì \(60 \vdots x,96 \vdots x\) nên \(x \in \)ƯC\(\left( {60,96} \right)\).

    Lại có: \(60 = {2^2}.3.5;96 = {2^5}.3 \Rightarrow \) ƯCLN\(\left( {60,96} \right) = {2^2}.3 = 12\).

    Suy ra ƯC \(\left( {60,96} \right) = \)Ư\(\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\).

    Mà \(x > 10 \Rightarrow x = 12\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: \(x \vdots 11,x \vdots 121\) và \(x < 500\).

A. \(x \in \left\{ {0;121;242;363;484} \right\}\)

B. \(x \in \left\{ {121;242;363;484} \right\}\)

C. \(x \in \left\{ {0;121;242;363} \right\}\)

D. \(x \in \left\{ {121;242;363} \right\}\)

Câu hỏi : 501209
Phương pháp giải:

Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.

Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.

  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Vì \(x \vdots 11,x \vdots 121\) nên \(x \in BC\left( {11,121} \right)\).

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}11 = 11;121 = {11^2} \Rightarrow BCNN\left( {11,121} \right) = {11^2} = 121\\ \Rightarrow BC\left( {11,121} \right) = B\left( {121} \right) = \left\{ {0;121;242;363;484;606;726;847;...} \right\}\end{array}\)

    Mà \(x < 500 \Rightarrow x \in \left\{ {0;121;242;363;484} \right\}\).

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com