Tìm số tự nhiên \(x\), biết:
Tìm số tự nhiên \(x\), biết:
Câu 1: \(20 \vdots x,46 \vdots x\) và \(x\) lớn nhất.
A. \(x = 4\)
B. \(x = 2\)
C. \(x = 5\)
D. \(x = 12\)
Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.
Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ta có: \(20 \vdots x,46 \vdots x\)và \(x\) lớn nhất nên \(x = \)ƯCLN\(\left( {20,46} \right)\).
Lại có: \(20 = {2^2}.5;46 = 2.23 \Rightarrow \) ƯCLN \(\left( {20,46} \right) = 2\).
Vậy \(x = 2\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: \(x \vdots 14,x \vdots 21\) và \(x\) nhỏ nhất khác \({\rm{0}}\).
A. \(x = 1\)
B. \(x = 14\)
C. \(x = 42\)
D. \(x = 48\)
Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.
Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vì \(x \vdots 14,x \vdots 21\)và \(x\) nhỏ nhất khác \(0\)nên \(x = BCNN\left( {14,21} \right)\).
Lại có: \(14 = 2.7;21 = 3.7 \Rightarrow BCNN\left( {14,21} \right) = 2.3.7 = 42\)
\( \Rightarrow x = 42\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: \(60 \vdots x,96 \vdots x\) và \(x > 10\).
A. \(x = 13\)
B. \(x = 15\)
C. \(x = 20\)
D. \(x = 12\)
Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.
Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vì \(60 \vdots x,96 \vdots x\) nên \(x \in \)ƯC\(\left( {60,96} \right)\).
Lại có: \(60 = {2^2}.3.5;96 = {2^5}.3 \Rightarrow \) ƯCLN\(\left( {60,96} \right) = {2^2}.3 = 12\).
Suy ra ƯC \(\left( {60,96} \right) = \)Ư\(\left( {12} \right) = \left\{ {1;2;3;4;6;12} \right\}\).
Mà \(x > 10 \Rightarrow x = 12\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: \(x \vdots 11,x \vdots 121\) và \(x < 500\).
A. \(x \in \left\{ {0;121;242;363;484} \right\}\)
B. \(x \in \left\{ {121;242;363;484} \right\}\)
C. \(x \in \left\{ {0;121;242;363} \right\}\)
D. \(x \in \left\{ {121;242;363} \right\}\)
Đưa bài toán về bài toán tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số tự nhiên bằng cách phân tích về tích các thừa số nguyên tố.
Tìm ước chung và bội chung thông qua tìm ước chung lớn nhất hoặc bội chung nhỏ nhất.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Vì \(x \vdots 11,x \vdots 121\) nên \(x \in BC\left( {11,121} \right)\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}11 = 11;121 = {11^2} \Rightarrow BCNN\left( {11,121} \right) = {11^2} = 121\\ \Rightarrow BC\left( {11,121} \right) = B\left( {121} \right) = \left\{ {0;121;242;363;484;606;726;847;...} \right\}\end{array}\)
Mà \(x < 500 \Rightarrow x \in \left\{ {0;121;242;363;484} \right\}\).
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com