Choose the best answer to complete each of the following sentences
Choose the best answer to complete each of the following sentences
Trả lời cho các câu 506053, 506054, 506055, 506056, 506057, 506058, 506059, 506060, 506061, 506062, 506063, 506064, 506065, 506066, 506067, 506068, 506069, 506070, 506071, 506072, 506073, 506074, 506075, 506076, 506077, 506078, 506079, 506080, 506081, 506082 dưới đây:
I wish I _________ how to control the tsunami.
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
“ how to control the tsunami” ( tình huống ở hiện tại) => dùng câu ước giả định trái ngược hiện tại
Cấu trúc: S1+ wish + S + V-ed/V2
Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi có biết cách điều khiển được sóng thần
We went by sea, but we'd rather _________ by air.
Đáp án đúng là: D
Thức giả định
Went => ngữ cảnh quá khứ
Cấu trúc: would rather + have done sth: thà là đã…
Tạm dịch: Tôi đã đi bằng tàu, thà là đã đi bằng máy bay còn hơn
I requested that first year students _________ to change their courses in the first two weeks.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
“requested” => thức giả định hiện tại
Cấu trúc : requested + S + Vnt/be + PII / be + Ving
Tạm dịch: Tôi yêu cầu các học sinh năm nhất phải được cho phép thay đổi khóa học trong 2 tuần đầu tiên
Bill would rather that his wife _________ him.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
S1+ would rather + S2+ had (not) done sth : muốn ai đó làm gì/không làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Bill muốn vợ của anh ta đáng lẽ không li dị anh ta
If only my motorbike _________ broken down again, I would have arrived on time.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
“would have arrived on time” => dấu hiệu nhận biết cho câu điều kiện loại 3
Cấu trúc : If/If only + S + had + V-ed/V3, S + would have done
Tạm dịch: Giá mà xe của tôi không bị hỏng lần nữ, tôi sẽ đã đến đúng giờ
Tomorrow’s difficult. I'd rather you _________ next week.
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
Next week => dùng thức giả định cho tình huống ở tương lai
S1+ Would rather + S2 + V-ed/V2 ( mông muốn ai đó làm gì ở hiện tại hoặc tương lai)
Tạm dịch: Ngày mai sẽ rất là khó khăn. Tôi muốn bạn đến vào tuần tới
He behaves as though he _________ the place.
Đáp án đúng là: D
Thức giả định
Cấu trúc : as though + S +V-ed/V2 : như thể là… ( không có thật)
Tạm dịch: Anh ta cư xử như thể là mình là chủ của nơi này
Would you rather _________ in ink or in pencil?
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
Would rather + Vnt +… or…. => thích cái gì hơn cái gì
Tạm dịch: Bạn muốn dùng bút mực hay bút chì?
Is it essential that we _________ there?
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
Cấu trúc : It + is + adj + S + Vnt +… = It’s time sb did sth
Tạm dịch: Có cần thiết khi mà chúng ta ở dây không?
It’s time for her _________ to bed.
Đáp án đúng là: D
Thức giả định
It’s time for sb to do sth : Đến lúc ai đó phải làm gì
Tạm dịch: Đến lúc cô ý phải đi ngủ
It is our wish that she _________ in her life.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
Kiến thức : Cấu trúc " It's our wish"
It's our wish + that + S + V nguyên thể
Tạm dịch: Mong ước của chúng tôi là sớm thấy cô ấy thành công trong cuộc sống
Yesterday, John told me that he wished he _________ harder in high school because then university might not be so difficult for him.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
High school => ngữ cảnh quả khứ và “might not be” => để lại kết quả hiện tại
=> giống câu điều kiện trộn: If S + had + PII, S + would + V
Tạm dịch: Ngày hôm quả John có bảo với tôi rằng anh ý ước gì anh ý học chăm chỉ hơn ở trường phổ thông vì thế mà trường đại học sẽ không còn quá là khó với anh ý
Mary would rather _________ to class yesterday.
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
Would rather + S + have (not) done sth ( mong muốn làm gì/không làm gì trong quá khứ)
Tạm dịch: Mary muốn thà là đã không đến lớp ngày hôm qua
It's high time we _________ these mice.
Đáp án đúng là: D
Thức giả định
It’s high time + S + did sth ( Đã đến lúc)
Tạm dịch: Đã đến lúc chúng ta phải loại bỏ những con chuột này
It is necessary that he _________ his course.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
It’s necessary that + S + Vnt
Tạm dịch: Việc anh ta tham gia khóa học này là cần thiết
Mary would rather that she _________ the test yesterday.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
Would rather + that + S + had done sth ( mong muốn điều gì trái ngược quá khứ)
Tạm dịch: Mary muốn thà rằng là cô ấy không trượt kì thi ngày hôm qua
_________ I had learnt English when I was at high school.
Đáp án đúng là: D
Thức giả định
If only + S + had + V-ed/V2
Dùng if khi đi theo cấu trúc điều kiện kết quả
Tạm dịch: Giá mà tôi học tiếng Anh khi tôi học cấp 3
He talked as if he _________ the test last Monday successfully.
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
As if/as though + S + had + done sth : như thể là đã làm gì ( giả định trái ngược quá khứ)
Tạm dịch: Anh ta nói như thể là anh ta đã làm bài kiểm tra rất tốt vào thứ 2
He _________ spend a lot of money on his trip to Europe.
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
Would prefer(not) + to do sth : mong muốn làm gì/không làm gì
Tạm dịch: Anh ấy không muốn tiêu nhiều tiền vào chuyến đi Châu Âu
Dr. Smith asked that Mark _________ his research paper before the end of the month.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
asked that sb do sth : yêu cầu ai làm gì
Tạm dịch: Dr.Smirth yêu cầu Mark nộp bản báo cáo của anh ý trước cuối tháng
I wish I _______ you some money for your rent, but I’m broke myself.
Đáp án đúng là: C
Thức giả đinh
I wish => I could +Vnt
Tạm dịch: Tôi ước rằng tôi có tiền cho bạn vay, nhưng tôi cũng không có
I told your mother that you had left your job. – Well, I wish you _____ her. It’s none of
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
Left your job => ngữ cảnh quá khứ => dùng wish + S + had done sth ( giả định trái ngược quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã nói với mẹ bạn về việc bạn bỏ việc – Tôi ước rằng bạn đã không kể với mẹ tôi. Đó không phải là chuyện của bạn
I wish you _____ making that noise. It’s bothering me.
Đáp án đúng là: A
Thức giả định
It’s bothering me => tình huống hiện tại => dùng wish sb would/ wouldn’t + V-nt ( ước đó sẽ làm gì/sẽ không làm gì)
Tạm dịch: Tôi ước rằng bạn sẽ không gây ra tiếng ồn. Nó thực sự làm phiền mình
Mary demanded that the heater____ immediately. Her apartment was freezing.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
Demanded + S + Vnt/Be+PII/Be+V-ing
Tạm dịch: Mary yêu cầu cái máy sưởi phải được sưởi ngay lập tức. Căn hộ của cô ý lạnh cóng
Congress has decreed that the gasoline tax ____.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
Descreed that + S + Vnt/Be+PII/Be+V-ing
Tạm dịch: Chính phủ ra nghị quyết thuế xăng dầu sẽ bị bãi bỏ
Look! You’ve broken the vase. If only you ______ more careful.
Đáp án đúng là: B
Thức giả định
‘have broken the vase” => ngữ cảnh xảy ra ở quá khứ => dùng cấu trúc “ if only + S + had + PII” để giả định tình huống trái ngược quá khứ
Tạm dịch: Nhìn kìa! Bạn đã làm vỡ bình hoa rồi. Giá mà bạn cẩn thận hơn
Tom has never been to Madrid, but he talks as if he _____ there himself.
Đáp án đúng là: D
Thức giả định
“has never been to” => ngữ cảnh quá khứ => dùng cấu trúc “As if/as though + S + had + PII” để giả định tình huống trái ngược quá khứ
Tạm dịch: Tom chưa bao giờ đến Madrid cả, nhưng ta nói như thể anh ta đã đến đó rồi
I’d rather you _____ say anything to John about this conversation.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
Would rather sb + S2 + V-ed => mong muốn ai đó làm gì trái với hiện tại
Tạm dịch: Tôi mong bạn đã không nói gì với John về cuộc nói chuyện này
I’d rather you _____ absent from the meeting yesterday. Things might have been different.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
“yesterday” => ngữ cảnh quá khứ=> dùng cấu trúc “Would rather sb + S2 + had+ V-ed” => mong muốn ai đó làm gì trái với quá khứ
Tạm dịch: Tôi mong bạn đã không vắng mặt ngày hôm qua. Nếu không mọi thứ có thể khác rồi
I wish I ____ to rewrite my essay. I only made it worse.
Đáp án đúng là: C
Thức giả định
“made” => ngữ cảnh quá khứ => dùng cấu trúc “ wish +S + had (not) + PII”
Tạm dịch: Tôi ước là tôi đã không thử viết lại bài luận. Tôi chỉ làm nó tệ hơn thôi
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com