Cho tam giác nhọn \(ABC\) không cân \(\left( {AB < AC} \right)\) có đường tròn ngoại tiếp \(\left(
Cho tam giác nhọn \(ABC\) không cân \(\left( {AB < AC} \right)\) có đường tròn ngoại tiếp \(\left( {O;R} \right)\) và đường tròn nội tiếp \(\left( {I;r} \right)\). Đường tròn \(\left( {I;r} \right)\) tiếp xúc với các cạnh \(BC,CA,AB\) lần lượt tại \(D,E,F\). Kéo dài \(AI\) cắt \(BC\) tại \(M\) và cắt đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) tại điểm thứ hai \(N\)\(\left( {N \ne A} \right)\). Gọi \(Q\) là giao điểm của \(AI\) và \(FE\). Nối \(AD\) cắt đường tròn \(\left( {I;r} \right)\) tại điểm thứ hai là \(P\,\,\left( {P \ne D} \right)\) . Kéo dài \(DQ\) cắt đường tròn \(\left( {I;r} \right)\) tại điểm thứ hai là \(T\,\,\left( {T \ne D} \right)\). Chứng minh rằng
a) \(A{F^2} = AP.AD\)
b) Tứ giác \(PQID\) nội tiếp và \(N{B^2} = NM.NA\);
c) \(QA\) là phân giác của \(\angle PQT\)
d) \(\angle ADF = \angle QDE\)
Quảng cáo
a) Vận dụng kiến thức góc – đường tròn và tính chất của tam giác đồng dạng
b) Vận dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: tứ giác có hai đỉnh kề cùng nhìn một cạnh dưới các góc bằng nhau là tứ giác nội tiếp
Vận dụng kiến thức góc – đường tròn và tính chất của tam giác đồng dạng
c) Vận dụng tính chất của các góc trong tứ giác nội tiếp và kiến thức góc – đường tròn.
d) Vận dụng kiến thức góc – đường tròn và tính chất của tam giác đồng dạng
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











