Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} + \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 1}}} \right):\frac{{
Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} + \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 1}}} \right):\frac{{ - x}}{3}\) (với \(x \ne 0,x \ne - 1\) và \(x \ne 1\))
Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:
Rút gọn biểu thức \(A\)
Đáp án đúng là: D
a) Vận dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) xác định mẫu thức chung của biểu thức \(A\), cụ thể \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.
Đáp án cần chọn là: D
Tính giá trị của \(x\) để \(A\) có giá trị nguyên.
Đáp án đúng là: A
a) Vận dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) xác định mẫu thức chung của biểu thức \(A\), cụ thể \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)
Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.
b) Để \(A\) có giá trị nguyên thì \(\left( {x + 1} \right) \in \)Ư\(\left( 3 \right) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\), lập bảng giá trị để tìm được \(x\), sau đó đối chiếu điều kiện và kết luận.
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











