Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} + \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 1}}} \right):\frac{{

Cho biểu thức: \(A = \left( {\frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} + \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 1}}} \right):\frac{{ - x}}{3}\) (với \(x \ne 0,x \ne  - 1\) và \(x \ne 1\))

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Rút gọn biểu thức \(A\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:518609
Phương pháp giải

a) Vận dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) xác định mẫu thức chung của biểu thức \(A\), cụ thể \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.

Giải chi tiết

a) \(A = \left( {\frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} + \frac{{3 - 5x}}{{{x^2} - 1}}} \right):\frac{{ - x}}{3}\) (với \(x \ne 0,x \ne  - 1\) và \(x \ne 1\))

       \(\begin{array}{l} = \left[ {\frac{x}{{x - 1}} + \frac{3}{{x + 1}} + \frac{{3 - 5x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right]:\frac{{ - x}}{3}\\ = \left[ {\frac{{x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} + \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} + \frac{{3 - 5x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}} \right]:\frac{{ - x}}{3}\\ = \frac{{{x^2} + x + 3x - 3 + 3 - 5x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}:\frac{{ - x}}{3}\\ = \frac{{{x^2} - x}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}:\frac{{ - x}}{3}\\ = \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}.\frac{3}{{ - x}}\\ = \frac{{ - 3}}{{x + 1}}\end{array}\)

Vậy \(A = \frac{{ - 3}}{{x + 1}}\) với \(x \ne 0,x \ne  - 1\) và \(x \ne 1\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Tính giá trị của \(x\) để \(A\) có giá trị nguyên.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:518610
Phương pháp giải

a) Vận dụng hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) xác định mẫu thức chung của biểu thức \(A\), cụ thể \({x^2} - 1 = \left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

Thực hiện các phép toán với các phân thức đại số.

b) Để \(A\) có giá trị nguyên thì \(\left( {x + 1} \right) \in \)Ư\(\left( 3 \right) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\), lập bảng giá trị để tìm được \(x\), sau đó đối chiếu điều kiện và kết luận.

Giải chi tiết

b) Để \(A\) có giá trị nguyên thì \(\left( {x + 1} \right) \in \)Ư\(\left( 3 \right) = \left\{ { - 1;1; - 3;3} \right\}\)

Ta có bảng giá trị sau:

 

Vậy \(x \in \left\{ { - 4; - 2;0} \right\}\) thì \(A\) có giá trị nguyên.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com