Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x\) là số nguyên biết:

Tìm \(x\) là số nguyên biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

\(\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:526188
Phương pháp giải

- Vận dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.

- Áp dụng cách giải tổng quát: \(a.b = 0\) khi \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

- Thực hiện các phép tính với số nguyên.

Giải chi tiết

a) \(\left( {x + 2} \right)\left( {3 - x} \right) = 0\)

\( \Rightarrow x + 2 = 0\) hoặc \(3 - x = 0\)

Hay \(x =  - 2\) hoặc \(x = 3\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 2;3} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

\(\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:526189
Phương pháp giải

- Vận dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.

- Áp dụng cách giải tổng quát: \(a.b = 0\) khi \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

- Thực hiện các phép tính với số nguyên.

Giải chi tiết

b) \(\left( {{x^2} + 4} \right)\left( {x - 5} \right) = 0\)

\( \Rightarrow {x^2} + 4 = 0\) hoặc \(x - 5 = 0\)

Hay \({x^2} =  - 4\) ( vô lý vì \({x^2} \ge 0\,\,\forall x\)) hoặc \(x = 5\)

Vậy \(x = 5\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

\(\left( {{x^2} + 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:526190
Phương pháp giải

- Vận dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.

- Áp dụng cách giải tổng quát: \(a.b = 0\) khi \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

- Thực hiện các phép tính với số nguyên.

Giải chi tiết

c) \(\left( {{x^2} + 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = 0\)

\( \Rightarrow {x^2} + 3 = 0\) hoặc \({x^2} - 9 = 0\)

Hay \({x^2} =  - 3\) ( vô lý vì \({x^2} \ge 0\,\,\forall x\)) hoặc \({x^2} = 9\)

Suy ra \(x = 3\) hoặc \(x =  - 3\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 3;3} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

\(\left( {x + 12} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:526191
Phương pháp giải

- Vận dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” thành dấu “-“ và dấu “-“ thành dấu “+”.

- Áp dụng cách giải tổng quát: \(a.b = 0\) khi \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

- Thực hiện các phép tính với số nguyên.

Giải chi tiết

d) \(\left( {x + 12} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\)

\( \Rightarrow x + 12 = 0\) hoặc \({x^2} - 4 = 0\)

Hay \(x =  - 12\) hoặc \({x^2} = 4\)

Suy ra \(x =  - 12\); \(x = 2\) hoặc \(x =  - 2\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 12; - 2;2} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com