Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

I ________ dinner with my family when she phoned.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:546745
Phương pháp giải
Thì của động từ
Giải chi tiết

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn kết hợp trong câu: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chi thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + was/ were + Ving + when + S + Ved

Tạm dịch: Tôi đang ăn tối với gia đình thì cô ấy gọi điện.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

After three years of ___________ the county's economy is finally looking a lot healthier.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546746
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. recession (n) sự suy thoái (kinh tế)

B. bankruptcy (n) sự phá sản, sự vỡ nợ

C. overdraft (n) sự rút quá số tiền gửi (ngân hàng)

D. let-down (n) sự thất vọng

Tạm dịch: Sau ba năm suy thoái, nền kinh tế của đất nước cuối cùng đang tốt lên nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

After missing a term through illness, he had to work hard to ___________the others.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:546747
Phương pháp giải
Cụm từ cố định
Giải chi tiết

A. put up with: chịu đựng, tha thứ

B. look forward to: mong đợi điều gì

C. get away from: Đi đâu đó khác hoặc làm một cái gì đó khác; Bắt đầu nói về một cái gì đó không liên quan đến cuộc thảo luận

D. catch up with: đuổi kịp

Tạm dịch: Sau một kỳ nghỉ vì bệnh tật, anh phải cố gắng rất nhiều để bắt kịp với những người khác.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_____________, I will have worked at this school for 30 years

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:546748
Phương pháp giải
Sự phối thì
Giải chi tiết

Sự phối thì với “by the time” (vào lúc) trong tương lai: By the time + S + V(HTĐ), S + V(TLHT)

Tạm dịch: Đến khi tôi 55 tuổi, tôi đã làm việc ở trường này được 30 năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

___________ the weather is, the more comfortable we feel.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546749
Phương pháp giải
So sánh
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Tạm dịch: Thời tiết càng lạnh, chúng ta càng cảm thấy thoải mái.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The injured victims in the accident ___________ to hospital by an ambulance

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546750
Phương pháp giải
Câu bị động
Giải chi tiết

Chủ ngữ số nhiều: victims => loại A, B.

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 (+ by O)

Tạm dịch: Các nạn nhân bị thương trong vụ tai nạn đã được xe cấp cứu đưa đến bệnh viện.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

I don't think we should ____________ a decision yet; we should wait until examined.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:546751
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

make a decision: đưa ra quyết định

Tạm dịch: Tôi không nghĩ là chúng ta nên đưa ra quyết định vội; chúng ta nên chờ đợi cho đến khi được kiểm tra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

He__________ a second clear foul and was sent off.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546752
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
commit a foul: phạm lỗi (trong thể thao, nhất là bóng đá, bóng rổ...)

Tạm dịch: Anh ta phạm một lỗi thứ hai rất rõ ràng và bị đuổi khỏi sân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

She can type, ______________?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546753
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

Vế trước khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định

Vế trước dùng “can” => câu hỏi đuôi dùng “can't”

Tạm dịch: Cô ấy có thể đánh máy, phải không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

1 had to face the _________ all by myself although I was not the only one responsible for the

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546754
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
face the music (idiom): to accept and deal with criticism or punishment for something you have done (chấp nhận sự trừng phạt và những hậu quả không mong muốn từ chính việc làm của mình).

Tạm dịch: Tôi đã phải chấp nhận sự trừng phạt một mình mặc dù tôi không phải là người duy nhất chịu trách nhiệm cho vấn đề.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Many people in my village are surprised _____________ his success.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546755
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết
be surprised at/by: ngạc nhiên về

Tạm dịch: Nhiều người trong làng tôi ngạc nhiên về thành công của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

You should make an ______________ with your doctor whenever you have a health concern.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546756
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

Sau mạo từ “an” cần điền một danh từ.

A. appointed (v-ed)

B. appoint (v): bổ nhiệm, hẹn (ngày, giờ,...)

C. appointment (n): cuộc hẹn, cái hẹn

D. appointing (v-ing)

=> đuôi –ment thường là danh từ.

Tạm dịch: Bạn nên đặt lịch hẹn với bác sĩ bất cứ khi nào bạn có vấn đề về sức khỏe.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She was attracted to the ____________ dress at the shop.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:546757
Phương pháp giải
Tính từ
Giải chi tiết

Trật tự của tính từ trong câu: OpSASCOMP (Opinion: Quan điểm – Size: kích cỡ - Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)

Tạm dịch: Cô nàng thu hút với tà áo dài hàn quốc màu xanh dương tại shop.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Nam didn't go to school yesterday ______________ his illness.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:546758
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. in spite of + N/V-ing: mặc dù

B. although + S + V: mặc dù

C. because + S +V: bởi vì

D. because of + N/V-ing: bởi vì

Tạm dịch: Hôm qua Nam không đi học vì bị ốm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

______________ adult responsibilities, little kids sometimes think adults are no fun.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546759
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải chi tiết

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (little kids), có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:

+ V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động

(Not) Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại => loại D (sai trật tự)

+ VP2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động

(Not) Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại.

Câu đầy đủ: Little kids doesn't have adult responsibilities. Little kids sometimes think adults are no fun.

Câu rút gọn: Not having adult responsibilities, little kids sometimes think adults are no fun.

Ngữ cảnh câu không đền cập đến tính trước sau của hành động => loại B.

Tạm dịch: Không có trách nhiệm của người lớn, những đứa trẻ nhỏ đôi khi nghĩ rằng người lớn chẳng vui vẻ gì.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com