Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The opening speech _______ by the time we get to the conference about wildlife protection tomorrow.
A. start
B. will start
C. will have started
D. have started
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết: “tomorrow” – ngày mai, “by the time we get …” => chia thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + by the time + S + V_(s/es)
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất (chia tương lai hoàn thành) trước 1 hành động khác (chia hiện tại đơn) trong tương lai
Tạm dịch: Bài phát biểu khai mạc sẽ đã bắt đầu vào lúc chúng ta đến hội nghị về bảo vệ động vật hoang dã vào ngày mai.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: I _______ cooking dinner before you come back home tonight.
A. will finish
B. will have finished
C. will be cooking
D. have finished
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết: “tonight” – tối hôm nay, “before you come back …” => chia thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + before + S + V_(s/es)
Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất (chia tương lai hoàn thành) trước 1 hành động khác (chia hiện tại đơn) trong tương lai
Tạm dịch: Tớ sẽ nấu xong bữa tối trước khi cậu trở về nhà tối nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: Over the past year and a half, the NatureServe Network _____ amazing things such as discovering precious lost species.
A. accomplish
B. accomplished
C. has accomplished
D. will accomplish
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết: “Over the past year and a half” – hơn một năm rưỡi qua => chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: S + have + P2/ cột 3
Diễn tả 1 hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
Tạm dịch: Trong hơn một năm rưỡi qua, NatureServe Network đã đạt được những điều đáng kinh ngạc như phát hiện ra những loài động thực vật quý giá đã biến mất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The car manufacturer ____ two automatic systems since 9 o’clock this morning.
A. has had a robotics company install
B. have a robotics company installed
C. had a robotics company install
D. got a robotics company installed
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dấu hiệu nhận biết: “since 9 o’clock this morning” – kể từ lúc 9 giờ sáng nay => chia thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành: S + have + P2/ cột 3
Diễn tả 1 hành động đã bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai
cấu trúc: have + somebody + V_infinitive: sắp xếp, bố trí ai làm gì
Tạm dịch: Nhà sản xuất ô tô đã yêu cầu một công ty chế tạo robot lắp đặt hai hệ thống tự động kể từ 9 giờ sáng nay.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Many endangered species are moving _____ to extinction, and we are losing our precious places.
A. close and close
B. closely and closely
C. closer and closer
D. more closely and closely
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh “… càng ngày càng …” với trạng từ ngắn: adj_er + and + adj_er
close (adv): gần
closely (adv): sát, gần gũi
Tạm dịch: Nhiều loài động thực vật nguy cấp đang ngày càng tiến gần đến nguy cơ tuyệt chủng, và chúng ta đang đánh mất dần những nơi quý giá.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Most scientists believe that the day when robots become part of our lives will come ____.
A. from time to time
B. more or less
C. sooner or later
D. later than never
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. from time to time: thỉnh thoảng, đôi khi
B. more or less: gần như, xấp xỉ
C. sooner or later: một lúc nào đó trong tương lai, sớm hay muộn, chẳng chóng thì chầy
D. later than never => không có cụm này
Tạm dịch: Hầu hết các nhà khoa học đều tin rằng sớm hay muộn thì ngày mà robot trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta sẽ đến.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Clearing forests for timber has resulted ____ the loss of biodiversity
A. with
B. at
C. in
D. for
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. with (prep): với
B. at (prep): tại
C. in (prep): trong
D. for (prep): cho
cụm: result in: gây ra cái gì
Tạm dịch: Việc chặt phá rừng để lấy gỗ đã làm mất đi tính đa dạng sinh học.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Unluckily, David's dangerous and incredible journey in search of the Blue Fairy is ____.
A. in advance
B. in risk
C. in the end
D. in vain
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. in advance: trước, sớm
B. in risk => không có cụm này
C. in the end: cuối cùng, cuối cùng thì
D. in vain: không có kết quả gì, không thành công, vô ích
=> Cụm: in recognition of something: được công nhận
Tạm dịch: Thật không may, cuộc hành trình nguy hiểm và đáng kinh ngạc của David để tìm kiếm Nàng tiên xanh không đem đến kết quả gì.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Microsoft says that the app Cortana continually learns about its users and it will eventually develop the ability to____ users' needs.
A. anticipate
B. imagine
C. link
D. indicate
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. anticipate (v): đoán trước, biết trước
B. imagine (v): tưởng tượng
C. link (v): kết nối
D. indicate (v): chỉ, biểu lộ, biểu thị
Tạm dịch: Microsoft cho biết ứng dụng Cortana liên tục tìm hiểu về người dùng của mình và cuối cùng nó sẽ phát triển khả năng dự đoán trước nhu cầu của người dùng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Ecotourism is distinguished by its emphasis on conservation, education, travelers’ _____ and active community participation.
A. responsible
B. irresponsible
C. responsibility
D. irresponsibility
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. responsible (adj): có trách nhiệm
B. irresponsible (adj): thiếu trách nhiệm
C. responsibility (n): trách nhiệm
D. irresponsibility (n): sự thiếu trách nhiệm
=> Cụm: travelers’ _____ => sau dấu phẩy sở hữu cách cần điền danh từ
Tạm dịch: Du lịch sinh thái khác biệt bởi sự tập trung vào việc bảo tồn, giáo dục, trách nhiệm của du khách và sự tham gia tích cực của cộng đồng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: ____ have announced that a major breakthrough has been made.
A. Research
B. Researchers
C. Researches
D. Researching
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. Research (n): sự nghiên cứu
B. Researchers (n): những nhà nghiên cứu
C. Researches (V_es): nghiên cứu
D. Researching (V_ing): nghiên cứu
Tạm dịch: Những nhà nghiên cứu thông báo rằng họ đã tạo ra một bước đột phá lớn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: Many nations have laws offering protection to these species, such as forbidding hunting, restricting land development or creating ____.
A. agencies
B. reserves
C. awareness
D. challenges
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. agencies (n): những cơ quan, đại lý
B. reserves (n): những khu bảo tồn, những nguồn dự trữ
C. awareness (n): sự nhận thức
D. challenges (n): những thách thức
Tạm dịch: Nhiều quốc gia có luật bảo vệ những loài này, chẳng hạn như cấm săn bắn, hạn chế phát triển mở rộng đất đai hoặc tạo ra các khu bảo tồn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: You should____ a specialist to check your house for earthquake damage.
A. have
B. make
C. take
D. get
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. have (v): có => have + somebody + V_infinitive: sắp xếp, bố trí ai làm gì
B. make (v): làm, tạo ra => make + somebody + V_infinitive: khiến ai làm gì
C. take (v): cầm, nắm => take + somebody + to V_infinitive: đưa ai đi đâu
D. get (v): có được, nhận => get + somebody + to V_infinitive: nhờ ai làm gì
Tạm dịch: Bạn nên nhờ một chuyên gia đến kiểm tra ngôi nhà của bạn về những thiệt hại do động đất.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: AI enables computers to do some things better than humans, especially when it comes to ____ very large amounts of data quickly, efficiently, and accurately.
A. process
B. processing
C. procession
D. be processed
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. process (v): xử lý
B. processing (V_ing): việc xử lý
C. procession (n): đám rước, đám diễu hành
D. be processed: được xử lý
cụm: when it comes to + V_ing: khi nói đến việc gì
Tạm dịch: AI cho phép máy tính làm một số việc tốt hơn con người, đặc biệt là khi nói đến việc xử lý một lượng lớn dữ liệu một cách nhanh chóng, hiệu quả và chính xác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: We depend on species ______ to provide food, clean air and water, and fertilize soil for agriculture.
A. diverse
B. diversity
C. diversify
D. diversely
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. diverse (adj): đa dạng
B. diversity (n): sự đa dạng
C. diversify (v): làm đa dạng, đa dạng hoá
D. diversely (adv): một cách đa dạng
cụm danh từ “species _____” => vị trí trống cần điền danh từ
Tạm dịch: Chúng ta phụ thuộc vào sự đa dạng của các loài để cung cấp thực phẩm, làm sạch không khí và nước, và tạo màu mỡ đất cho nông nghiệp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: It is recommended that people _____ proper actions to protect wildlife and wild places.
A. make
B. take
C. put
D. carry
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. make (v): tạo ra, làm
B. take (v): lấy
C. put (v): đặt, để
D. carry (v): mang
cụm: take actions: hành động
Tạm dịch: Khuyến cáo mọi người nên hành động đúng đắn để bảo vệ động vật hoang dã và những nơi hoang dã.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: Nowadays, automobile manufacturers have industrial robots _____ human workers in factory operations.
A. replace
B. to replace
C. replacing
D. replaced
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
cấu trúc: have + somebody + V_infinitive: sắp xếp, bố trí ai làm gì
have + somebody/ something + V_ing: khiến ai/ cái gì làm sao
have + something + P2: nhờ ai đó làm cái gì
Tạm dịch: Ngày nay, các nhà sản xuất ô tô đã bố trí những robot công nghiệp thay thế các công nhân trong các hoạt động của nhà máy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com