Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Quảng cáo

Câu 1: The warmer the weather get around the world, the faster the polar ice caps will melt.

A. The warmer

B. get around the world

C. the faster

D. will melt

Câu hỏi : 546874
Phương pháp giải:
Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

    Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

    “the weather” – thời tiết => danh từ không đếm được => chia động từ theo chủ ngữ ngôi thứ ba số ít

    Sửa: get around the world => gets around the world

    Tạm dịch: Thời tiết ngày càng ấm lên trên khắp thế giới thì các chỏm băng ở hai cực sẽ tan chảy càng nhanh.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: Before the invention of email and the Internet in 1972, it took people at least one day to cause hand-written letters sent to the recipients' homes.

A. it

B. at least

C. cause

D. recipients'

Câu hỏi : 546875
Phương pháp giải:
Từ vựng
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    cấu trúc: cause + something/ somebody + to V_infinitive: khiến/ làm cho cái gì/ ai đó làm sao

    have/ get + something + P2: nhờ ai đó làm cái gì

    Sửa: cause => have/ get

    Tạm dịch: Trước khi phát minh ra thư điện tử và Internet vào năm 1972, mọi người phải mất ít nhất một ngày mới có thể gửi những bức thư viết tay đến nhà người nhận.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: Parrots can be useful guard pets in two ways: they can learn how to bark, and they can be aggressively protected of their owners who are threatened.

A. in two ways

B. learn how to bark

C. protected of

D. are threatened

Câu hỏi : 546876
Phương pháp giải:
Cụm động từ
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cụm: be protected: được bảo vệ

    be protective of somebody/ something: có tính bảo vệ ai/ cái gì

    Sửa: protected of => protective of

    Tạm dịch: Vẹt có thể là vật nuôi bảo vệ hữu ích theo hai cách: chúng có thể học cách sủa và chúng có thể tích cực bảo vệ chủ nhân của chúng khi họ đang bị đe dọa.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com