Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35

TATTOOING: AN ANCIENT TRADITION

Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoo were regarded as members of the (31) ______ classes. On the other hand, tattooing was banned in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to (32) _______.

It was not until the late 18th century, when captain Cook saw South Sea Islanders decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change. Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing became popular. A survey by the France army in 1881 said that among the 378 men (33) ______ there were 1,333 designs.

Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people think that getting one is silly because tattoos are more or less permanent. There is also some trouble about (34) _____ a blood disease from unsterilized needles. Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the finally result, in their eyes, is (35) _______ the pain.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553466
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. greater: lớn hơn

B. upper (adj): cao hơn, ở vị trí cao hơn

C. high (adj): cao

D. extreme (adj): cực kỳ

=> Cụm: upper class: tầng lớp thượng lưu

In ancient Greece, people who had tattoo were regarded as members of the (31) upper classes.

Tạm dịch: Ở thời Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp thượng lưu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553467
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. be (v): thì/ là/ ở

B. create (v): tạo ra

C. make (v): làm ra

D. do (v): làm

On the other hand, tattooing was banned in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to (32) create.

Tạm dịch: Mặt khác, việc xăm mình lại bị cấm ở châu Âu bởi những người theo đạo Thiên Chúa thời kỳ đầu, những người này cho rằng việc tạo ra hình xăm là một điều tội lỗi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553468
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. inquired (P2): được hỏi (“inquire” không đi với tân ngữ chỉ người => không có dạng bị động mà chủ ngữ là người)

B. questioned (P2): được hỏi

C. demanded (P2): được yêu cầu

D. spoken (P2): được nói

A survey by the France army in 1881 said that among the 378 men (33) questioned there were 1,333 designs.

Tạm dịch: Một cuộc khảo sát của quân đội Pháp năm 1881 cho biết trong số 378 người đàn ông được hỏi thì có 1.333 kiểu hình xăm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553469
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. gaining (V_ing): thu được

B. catching (V_ing): bắt được, mắc (bệnh)

C. having (V_ing): có

D. infecting (V_ing): nhiễm trùng

There is also some trouble about (34) catching a blood disease from unsterilized needles.

Tạm dịch: Cũng có một số rắc rối về việc lây nhiễm bệnh về máu từ kim tiêm không được khử trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553470
Phương pháp giải

So sánh “càng … càng …”

Giải chi tiết

A. due (adj): đến hạn, đến kỳ

B. worth (adj): đáng giá => worth something: đáng cái gì

C. owned (P2): sở hữu

D. deserved (P2): xứng đáng, đáng

Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the finally result, in their eyes, is (35) worth the pain.

Tạm dịch: Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình để có được một cái không phải là không đau, nhưng kết quả cuối cùng đáng để chịu đau đớn trong mắt họ.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

HÌNH XĂM: MỘT TRUYỀN THỐNG CỔ ĐẠI

Xăm mình là một nghệ thuật lâu đời. Ở thời Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp thượng lưu. Mặt khác, việc xăm mình lại bị cấm ở châu Âu bởi những người theo đạo Thiên Chúa thời kỳ đầu, những người này cho rằng việc tạo ra hình xăm là một điều tội lỗi.

Mãi đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy những người dân Đảo Nam Hải làm đẹp cơ thể bằng những hình xăm thì thái độ mới bắt đầu thay đổi. Các thủy thủ trở về từ những hòn đảo này với hình ảnh Chúa Kitô trên lưng và từ đó, việc xăm mình trở nên phổ biến. Một cuộc khảo sát của quân đội Pháp năm 1881 cho biết trong số 378 người đàn ông được hỏi thì có 1.333 kiểu hình xăm.

Ngày nay, không phải ai cũng chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ rằng việc có một cái là ngớ ngẩn bởi vì hình xăm gần như có tính lâu dài. Cũng có một số rắc rối về việc lây nhiễm bệnh về máu từ kim tiêm không được khử trùng. Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình để có được một cái không phải là không đau, nhưng kết quả cuối cùng đáng để chịu đau đớn trong mắt họ.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com