Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adverse!. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however, has a natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

What does the passage mainly discuss?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553635
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì?

A. Tác động kinh tế của ô nhiễm không khí.

B. Thứ tạo thành chất gây ô nhiễm không khí.

C. Các chất ô nhiễm không khí có thể gây ra bao nhiêu tác hại

D. Ảnh hưởng của các hợp chất bổ sung vào khí quyển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The word "adversely" in the first paragraph is closest in meaning to

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:553636
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Từ “adversely” trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với

adversely (adv): một cách bất lợi

A. negatively (adv): tiêu cực

B. quickly (adv): nhanh chóng

C. admittedly (adv): thừa nhận

D. considerably (adv): đáng kể

=> adversely = negatively

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

It can be inferred from the first paragraph that _____________________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:553637
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Từ đoạn đầu tiên có thể suy ra rằng __________

A. hơi nước là chất gây ô nhiễm không khí ở các khu vực nhỏ

B. hầu hết các chất ô nhiễm không khí ngày nay có thể được nhìn thấy hoặc ngửi thấy

C. định nghĩa về ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi

D. một chất trở thành chất gây ô nhiễm không khí chỉ ở các thành phố

Thông tin: Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change.

Tạm dịch: Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The word "These" in the second paragraph is closest in meaning to_.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:553638
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Từ “These” trong đoạn văn thứ hai gần nghĩa nhất với _____.

A. các phản ứng hóa học khác nhau

B. các chất ô nhiễm từ Trái đất đang phát triển

C. các hợp chất di chuyển vào nước hoặc đất

D. các thành phần trong chu trình sinh địa hóa

Thông tin: As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.

Tạm dịch: Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành thành phần trong các chu trình sinh địa hóa. Những chất này hoạt động như một hệ thống lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí vào nước hoặc đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:553639
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Vì lý do nào sau đây mà các chất ô nhiễm tự nhiên có thể đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát ô nhiễm không khí?

A. Chúng hoạt động như một phần của quá trình thanh lọc.

B. Chúng xảy ra với số lượng lớn hơn các chất ô nhiễm khác.

C. Chúng ít gây hại cho sinh vật sống hơn các chất ô nhiễm khác.

D. Chúng tồn tại từ khi Trái đất phát triển.

Thông tin: As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil.

Tạm dịch: Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành thành phần trong các chu trình sinh địa hóa. Những chất này hoạt động như một hệ thống lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí vào nước hoặc đất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

According to the passage, human-generated air pollution in localized regions _________

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553640
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, ô nhiễm không khí con người tạo ra ở các khu vực nhỏ _________

A. có thể bị giảm đi do lượng thải chất gây ô nhiễm của tự nhiên

B. có thể áp đảo hệ thống loại bỏ các chất ô nhiễm của tự nhiên

C. sẽ làm hỏng các khu vực bên ngoài các khu vực nhỏ

D. sẽ phản ứng có hại với các chất ô nhiễm tự nhiên

Thông tin: In such a region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles.

Tạm dịch: Trong một khu vực như vậy, lượng thải của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời làm quá tải hệ thống thanh lọc tự nhiên của các chu trình.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if ___________________________

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:553641
Phương pháp giải

Đọc hiểu

Giải chi tiết

Theo đoạn văn, chỉ số của mức nồng độ của một chất chỉ hữu ích nếu _________

A. các chất khác trong khu vực đã được biết đến

B. nó nằm trong một khu vực địa phương

C. mức độ tự nhiên cũng được biết đến

D. nó có thể được tính toán một cách nhanh chóng

Thông tin: The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area.

Tạm dịch: Nồng độ thực tế không cần lớn đối với một chất là chất ô nhiễm; trên thực tế, các chỉ số không nói lên nhiều điều cho đến khi chúng ta biết được sự khác biệt giữa nồng độ thực tế và nồng độ tự nhiên ở khu vực.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Chất gây ô nhiễm không khí được định nghĩa là một hợp chất được con người thêm trực tiếp hoặc gián tiếp vào bầu khí quyển với số lượng mà có thể ảnh hưởng bất lợi đến con người, động vật, thảm thực vật hoặc các vật liệu. Ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa rất linh hoạt cho phép thay đổi liên tục. Khi luật ô nhiễm không khí đầu tiên được thiết lập ở Anh vào thế kỷ XIV, các chất gây ô nhiễm không khí được giới hạn trong các hợp chất có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy - khác xa với danh sách các chất độc hại được biết đến ngày nay. Khi công nghệ đã phát triển và kiến thức về mặt sức khỏe của các hóa chất khác nhau đã tăng lên, danh sách các chất gây ô nhiễm không khí ngày càng dài ra. Trong tương lai, ngay cả hơi nước cũng có thể được coi là chất gây ô nhiễm không khí trong những điều kiện nhất định.

Nhiều chất gây ô nhiễm không khí trầm trọng, chẳng hạn như lưu huỳnh oxit, cacbon monoxit và nitơ oxit, được tìm thấy trong tự nhiên. Khi Trái đất phát triển, nồng độ của các chất ô nhiễm này đã bị thay đổi bởi các phản ứng hóa học khác nhau; chúng trở thành thành phần trong các chu trình sinh địa hóa. Những chất này hoạt động như một hệ thống lọc không khí bằng cách cho phép các hợp chất di chuyển từ không khí vào nước hoặc đất. Trên cơ sở toàn cầu, lượng hợp chất thải ra trong tự nhiên làm ít đi lượng hợp chất thải ra do các hoạt động của con người.

Tuy nhiên, hoạt động sản xuất của con người thường xảy ra ở một khu vực nhỏ, chẳng hạn như thành phố. Trong một khu vực như vậy, lượng thải của con người có thể chiếm ưu thế và có thể tạm thời làm quá tải hệ thống thanh lọc tự nhiên của các chu trình. Kết quả là làm tăng nồng độ các hóa chất độc hại trong không khí. Nồng độ ở mức mà các tác động bất lợi xuất hiện sẽ lớn hơn nồng độ mà các chất ô nhiễm sẽ có trong trường hợp không có hoạt động của con người. Nồng độ thực tế không cần lớn đối với một chất là chất ô nhiễm; trên thực tế, các chỉ số không nói lên nhiều điều cho đến khi chúng ta biết được sự khác biệt giữa nồng độ thực tế và nồng độ tự nhiên ở khu vực. Ví dụ, lưu huỳnh điôxít có tác động nhận thấy được đối với sức khỏe ở mức 0,08 phần triệu (ppm), gấp khoảng 400 lần mức tự nhiên của nó. Tuy nhiên, carbon monoxide có mức tự nhiên là 0,1 ppm và thường không phải là chất gây ô nhiễm cho đến khi nó đạt mức khoảng 15 ppm.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com