Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Cho hai biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{3\sqrt x  + 1}}\) và \(B = \dfrac{8}{{\sqrt x  -

Cho hai biểu thức \(A = \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{3\sqrt x  + 1}}\) và \(B = \dfrac{8}{{\sqrt x  - 2}} - \dfrac{{3\sqrt x  + 26}}{{x - 4}}\) với \(x \ge 0;x \ne 4\)

Trả lời cho các câu 555648, 555649, 555650 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Tính giá trị biểu thức của \(A\) tại \(x = 9\);

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:555649
Phương pháp giải

Với \(x = 9\) thỏa mãn điều kiện, thay vào biểu thức \(A\) để tính.

Giải chi tiết

Với \(x = 9\) (tmđk), thay vào biểu thức \(A\), ta được: \(A = \dfrac{{\sqrt 9  + 2}}{{3\sqrt 9  + 1}} = \dfrac{{3 + 2}}{{3.3 + 1}} = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\)

Vậy \(x = 9\) thì \(A = \dfrac{1}{2}\).

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Rút gọn \(B;\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:555650
Phương pháp giải

Tìm mẫu thức chung, thực hiện các phép toán các phân thức đại số

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}B = \dfrac{8}{{\sqrt x  - 2}} - \dfrac{{3\sqrt x  + 26}}{{x - 4}}\\B = \dfrac{8}{{\sqrt x  - 2}} - \dfrac{{3\sqrt x  + 26}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\B = \dfrac{{8\left( {\sqrt x  + 2} \right) - \left( {3\sqrt x  + 26} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\B = \dfrac{{8\sqrt x  + 16 - 3\sqrt x  - 26}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\B = \dfrac{{5\sqrt x  - 10}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\B = \dfrac{{5\left( {\sqrt x  - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 2} \right)\left( {\sqrt x  + 2} \right)}}\\B = \dfrac{5}{{\sqrt x  + 2}}\end{array}\)

Vậy \(B = \dfrac{5}{{\sqrt x  + 2}}\)

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Tìm giá trị của \(x\) để \(P = A.B\) đạt giá trị nguyên nhỏ nhất.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:555651
Phương pháp giải

Thực hiện phép nhân phân thức đại số, tính \(P = A.B\)

Xác định miền chặn của \(P\)

Từ đó, tìm được giá trị nguyên nhỏ nhất, suy ra giá trị \(x\) cần tìm.

Giải chi tiết

\(\begin{array}{l}P = A.B = \dfrac{{\sqrt x  + 2}}{{3\sqrt x  + 1}}.\dfrac{5}{{\sqrt x  + 2}}\\P = \dfrac{5}{{3\sqrt x  + 1}}\end{array}\)

Vì \(3\sqrt x  + 1 > 0 \Rightarrow \dfrac{5}{{3\sqrt x  + 1}} > 0\) hay \(P > 0\)

Vì \(x \ge 0\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \sqrt x  \ge 0\\ \Rightarrow 3\sqrt x  + 1 \ge 1\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{3\sqrt x  + 1}} \le 1\\ \Rightarrow \dfrac{5}{{3\sqrt x  + 1}} \le 5\end{array}\)

Hay \(P \le 5\)

Do đó, \(0 < P \le 5\)

Mà \(P\) là giá trị nguyên nhỏ nhất nên \(P = 1\)

Với \(P = 1 \Leftrightarrow \dfrac{5}{{3\sqrt x  + 1}} = 1\)

             \(\begin{array}{l} \Rightarrow 3\sqrt x  + 1 = 5\\ \Leftrightarrow 3\sqrt x  = 4\\ \Leftrightarrow \sqrt x  = \dfrac{4}{3}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{16}}{9}\left( {tm} \right)\end{array}\)

Vậy \(P = A.B\)đạt giá trị nguyên nhỏ nhất khi \(x = \dfrac{{16}}{9}\).

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com