Cho đoạn mạch AB gồm điện trở \({R_1} = 40\Omega \) và \({R_2} = {R_3} = 80\Omega \) mắc vào nguồn
Cho đoạn mạch AB gồm điện trở \({R_1} = 40\Omega \) và \({R_2} = {R_3} = 80\Omega \) mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi \(U = 24V\) như hình vẽ. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Tính điện trở tương của đoạn mạch AB.
b) Tính số chỉ Ampe kế và dòng điện qua các điện trở \({R_2},{R_3}\).
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \({R_1}\) trong 1 phút.
Quảng cáo
Công thức của đoạn mạch nối tiếp: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_{td}} = {R_1} + {R_2}\\I = {I_1} = {I_2}\\U = {U_1} + {U_2}\end{array} \right.\)
Công thức của đoạn mạch song song: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{{R_{td}}}} = \dfrac{1}{{{R_1}}} + \dfrac{1}{{{R_2}}}\\I = {I_1} + {I_2}\\U = {U_1} = {U_2}\end{array} \right.\)
Định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
Công thức tính nhiệt lượng: \(Q = {I^2}Rt\)
Mạch điện gồm: \({R_1}\,\,nt\,\,\left( {{R_2}//{R_3}} \right)\)
a) \({R_2}//{R_3} \Rightarrow {R_{23}} = \dfrac{{{R_2}{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \dfrac{{80.80}}{{80 + 80}} = 40\Omega \)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\({R_{123}} = {R_1} + {R_{23}} = 40 + 40 = 80\Omega \)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính:
\(I = \dfrac{U}{{{R_{123}}}} = \dfrac{{24}}{{80}} = 0,3A\)
\( \Rightarrow \) Ampe kế chỉ 0,3A.
Do \({R_1}\,nt\,{R_{23}} \Rightarrow {I_1} = {I_{23}} = I = 0,3A\)
Do \({R_2}//{R_3} \Rightarrow {U_{23}} = {U_2} = {U_3} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0,3.40 = 12V\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{I_2} = \dfrac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \dfrac{{12}}{{80}} = 0,15A\\{I_3} = \dfrac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \dfrac{{12}}{{80}} = 0,15A\end{array} \right.\)
c) Thời gian: t = 1 phút = 60s.
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở \({R_1}\) trong 1 phút:
\(Q = I_1^2.{R_1}t = 0,{3^2}.40.60 = 216J\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com