Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

People are busy buying gifts, cleaning and decorating the house and cooking traditional foods to welcome Tet holiday now.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558412
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Traditional (adj): thuộc về truyền thống

A. favorite (adj): yêu thích

B. important (adj) quan trọng

C. customary (adj) thuộc về phong tục

D. national (adj) thuộc về quốc gia

Tạm dịch: Mọi người đang tất bật mua sắm quà cáp, dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa và nấu những món ăn truyền thống để đón Tết bây giờ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Helen Keller, blind and deaf from an early age, developed her sense of smell so finely that she could identify friends by their personal odors.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558413
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Identify (v):  nhận ra, nhận diện được

A.  classify (v) phân loại

B. communicate with (v) giao tiếp với

C.  describe (v) mô tả

D. recognize (v): nhận ra, nhận diện, nhận dạng

Tạm dịch: Helen Keller, bị mù và điếc từ khi còn nhỏ, đã phát triển khứu giác tinh vi đến mức có thể nhận biết bạn bè bằng mùi cá nhân của họ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

They have modern notions about raising children.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558414
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Notion (n): quan niệm, ý niệm

A. opinions (n): quan điểm

B. rules (n) quy tắc

C. standards (n) tiêu chuẩn

D. plans (n) kế hoạch

Tạm dịch: Họ có quan niệm hiện đại về việc nuôi dạy con cái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Thanh Hoa is well-known for its beautiful beaches and seafood.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558415
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Well-known (adj): nổi tiếng

A. rich (adj): giàu có

B. successful (adj): thành công

C. honest (adj) trung thực

D. famous (adj): nổi tiếng

Tạm dịch: Thanh Hóa được biết đến với nhiều bãi biển đẹp và hải sản.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

I found the book so gripping that I couldn’t put it down. I like its ending and characters.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558416
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Gripping (adj): lôi cuốn, thú vị

A. effective (adj): hiệu quả

B. sensitive (adj) nhạy cảm

C. boring (adj): nhàm chán

D. interesting (adj): thú vị

Tạm dịch: Tôi thấy cuốn sách hấp dẫn đến mức tôi không thể đặt nó xuống. Tôi thích kết thúc và các nhân vật của nó

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

In all parts of the U.S there is adequate rainfall except near the Rock Mountains.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558417
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Adequate(adj): đủ

A. sufficient (adj): đủ

B. acceptable (adj): có thể chấp nhận được

C. abundant (adj) dồi dào, phong phú

D. suitable (adj) phù hợp

Tạm dịch: Ở tất cả các vùng của Hoa Kỳ đều có lượng mưa thích hợp ngoại trừ gần Dãy núi Rock.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

Unselfishness is the very essence of friendship.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558418
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Essence (n): điều cốt lõi

A. important part: phần quan trọng

B. difficult part: phần khó khăn

C. romantic part: phần lãng mạn

D. interesting part: phần thú vị

Tạm dịch: Không ích kỷ là bản chất của tình bạn

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

As technology becomes more sophisticated, the life expectancy of household gadgets seems to diminish.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558419
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Expectancy (n): tuổi thọ

A. expectation (n) sự kì vọng

B. span (n) quãng đời

C. prospect (n) triển vọng

D. anticipation (n) sự mong chờ, sự lường trước

Tạm dịch: Khi công nghệ ngày càng trở nên tinh vi, tuổi thọ của các thiết bị gia dụng dường như giảm dần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

You can always depend on John to speak his mind. He'll let you know what he really thinks.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558420
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Speak one’s mind: nói thẳng, nói thật

A. have a chat : nói chuyện

B. make up his mind: đưa ra quyết định

C. say exactly what he thought : nói ra chính xác những gì anh ta nghĩ

D. say a few words: nói một vài từ

Tạm dịch: Bạn luôn có thể tin tưởng vào John  vì anh ấy là người nói thẳng nói thật. Anh ấy sẽ cho bạn biết anh ấy thực sự nghĩ gì.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

S. Mayo Hospital in New Orleans was so named in recognition of Dr Mayo’s outstanding humanitarianism.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558421
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Outstanding (adj): nổi bật

A. charitable (adj): thuộc về từ thiện, khoan dung

B. remarkable (adj) đáng chú ý, xuất sắc, đáng kể

C. exhaustive (adj): toàn diện

D. widespread (adj): lan rộng, phổ biến, thịnh hành

Tạm dịch: Bệnh viện S. Mayo ở New Orleans được đặt tên như vậy để ghi nhận chủ nghĩa nhân đạo xuất sắc của Tiến sĩ Mayo.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I was appalled by the condition of our facilities, especially the dirty locker room.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558422
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Appalled (adj): bị sốc

A. obvious  (adj) rõ ràng

B. shocked (adj) bị sốc

C. distracted (adj) bị sao nhãng

D. confused (adj): cảm thấy bối rối hoang mang

Tạm dịch: Tôi kinh hoàng trước tình trạng cơ sở vật chất của chúng tôi, đặc biệt là phòng thay đồ bẩn thỉu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

Think about the interviewer’s comments because they may help you prepare better when you are called for the next job interview.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558423
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Comments(n): nhận xét, phê bình

A. compliments (n): lời khen

B. criticism (n) chỉ trích

C. remarks (n): nhận xét

D. character (n) tính cách, nhân vật

Tạm dịch: Hãy nghĩ về những nhận xét của người phỏng vấn vì chúng có thể giúp bạn chuẩn bị tốt hơn khi được gọi cho cuộc phỏng vấn xin việc tiếp theo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

We are having a surprise party for Susan next Saturday, so don’t give the secret away by saying anything to her.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558424
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Give the secret away: tiết lộ bí mật

A. ask anyone to come: mời bất kì ai đến

B. tell her the secret: nói cho cô ấy bí mật

C. go to the party: đến bữa tiệc

D. find out the secret: phát hiện ra bí mật

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho Susan vào thứ Bảy tới, vì vậy đừng tiết lộ bí mật bằng cách nói bất cứ điều gì với cô ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

You can use a microwave or cook this kind of food in a conventional oven.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558425
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

conventional (adj): thuộc về truyền thống

A. unique (adj): đặc biệt

B. modern (adj): hiện đại

C. traditional (adj): thuộc về truyền thống

D. extraordinary (adj): xuất chúng, khác thường

Tạm dịch: Bạn có thể sử dụng lò vi sóng hoặc nấu loại thức ăn này trong lò nướng thông thường.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Researchers have found that people are sleeping almost two fewer hours a night than they were in the 1960s, and our health is deteriorating as a result.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558426
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

A. improving (V-ing): đang có cải thiện

B. becoming worse : trở nên tồi tệ

C. purifying (V-ing): gột sạch

D. promoting (V-ing): thúc đẩy

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng mọi người ngủ ít hơn gần hai giờ mỗi đêm so với những năm 1960, và kết quả là sức khỏe của chúng ta đang xấu đi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

The oil that was discharged into the sea seriously harmed a lot of birds and animals.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558427
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Discharged (v): thải ra

A. released (v): thải ra

B. produced (v) sản xuất

C. obtained (v) đạt được

D. dismissed (v) giải tán, sa thải

Tạm dịch: Dầu xả ra biển đã gây hại nghiêm trọng cho rất nhiều loài chim và động vật

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

He didn’t bat an eye when he realized he failed the exam again.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558428
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

didn’t bat an eye: không thèm để ý, quan tâm

Tạm dịch: Anh ta không thèm để mắt khi nhận ra mình lại trượt kỳ thi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Data from the space flight should pave the way for a more detailed exploration of Mars.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558429
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Pave the way for sth: mở đường cho cái gì

A. terminate (v) chấm dứt  

B. prevent (v) ngăn chặn

C. initiate (v): khởi xướng

D. stop (v) ngăn cản, ngừng lại

Tạm dịch: Dữ liệu từ chuyến bay vũ trụ sẽ mở đường cho việc khám phá sao Hỏa chi tiết hơn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558430
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Frankly (adv): một cách thẳng thăn

A. honestly (adv): một cách trung thực

B. constantly (adv): không ngừng

C. loyally (adv): một cách trung thành

D. unselfishly (adv): một cách không ích kỷ

Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi đều trao đổi thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra giải pháp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

I think we should tell Peter that the location of the picnic has been changed. Let’s put him in the picture.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558431
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Put sb in the picture: thông báo cho ai biết cái gì

A. show him: cho anh ta xem

B. take his photo: chụp ảnh anh ta

C. explain to him: giải thích cho anh ta

D. inform him: thông báo cho anh ta

Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên nói với Peter rằng địa điểm của buổi dã ngoại đã được thay đổi. Hãy thông báo cho anh ta biết

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

To absorb a younger workforce, many companies offered retirement plans as incentives for older workers to retire and make way for the young ones who earned lower salary.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558432
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Incentives (n): sự khích lệ

A. rewards (n): phần thưởng

B. opportunities (n): cơ hội

C. motives (n) động cơ

D. encouragements (n): sự khuyến khích

Tạm dịch: Để thu hút lực lượng lao động trẻ hơn, nhiều công ty đã đưa ra kế hoạch nghỉ hưu như một động lực khuyến khích người lao động lớn tuổi nghỉ hưu và nhường chỗ cho những người trẻ có mức lương thấp hơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

The question was discarded because it was ambiguous.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558433
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Ambiguous (adj): khó hiểu, tối nghĩa

A. incorrect (adj): sai

B. vague (adj) mập mờ, khó hiểu

C. biased (adj): thiên vị

D. dull (adj): nhàm chán, tẻ nhạt

Tạm dịch: Câu hỏi đã bị loại bỏ vì nó không rõ ràng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 23:
Vận dụng

One of the most hard-solving problems now in major cities is the shortage of accommodation.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558434
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

A. waste (n): rác, chất thải, sự lãng phí

B. deficiency (n): sự không đủ

C. weakness (n) điểm yếu

D. adequacy (n) sự đủ

Tạm dịch: Một trong những vấn đề nan giải nhất hiện nay ở các thành phố lớn là tình trạng thiếu chỗ ở.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

She wasn’t close to her mum. She was thought to confide all her secrets to her best friend only.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558435
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Confide (v): tâm sự

A. explore (v): khám phá

B. deny (v) từ chối

C. hide (v) giấu diếm

D. discuss (v) thảo luận

Tạm dịch: Cô ấy không ở gần mẹ. Cô được cho là chỉ tâm sự tất cả những bí mật của mình với người bạn thân nhất của mình.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 25:
Vận dụng

I don’t know what they are going to ask in the job interview. I’ll just play it by ear.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558436
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

play it by ear: tùy cơ ứng bién

A. plan well in advance: lên kế hoạch trước

B. be careful about it: hãy cẩn thận về điều đó

C. listen to others saying: lắng nghe ai đó nói

D. do not plan beforehand: không lên kế hoạch trước

Tạm dịch: Tôi không biết họ sẽ hỏi gì trong cuộc phỏng vấn xin việc. Tôi sẽ chỉ tùy cơ ứng biến

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Vận dụng

Efforts by the government agency to improve its work were hampered by lack of funds.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558437
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Hampere (v): cản trở

A. hindered (V-ed): cản trở

B. assisted (V-ed): hỗ trợ

C. encouraged (V-ed): khuyến khích

D. endangered (V-ed): đe dọa

Tạm dịch: Các nỗ lực của cơ quan chính phủ nhằm cải thiện công việc của mình đã bị cản trở do thiếu vốn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 27:
Vận dụng

I haven’t seen them since that memorable evening when we had the farewell party. I’m sure everyone thinks about it a lot.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558438
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Memorable (adj): đáng nhớ

A. unforgettable (Adj): không thể nào quên được

B. distinguished (adj): xuất chúng

C. incredible (adj): không thể nào quên được

D. forgetful (adj): hay quên

Tạm dịch: Tôi đã không gặp họ kể từ buổi tối đáng nhớ đó khi chúng tôi tổ chức bữa tiệc chia tay. Tôi chắc rằng mọi người đều nghĩ về nó rất nhiều.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 28:
Vận dụng

Technologies changes have rendered many traditional skills obsolete.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558439
Phương pháp giải
Từ đồng nghĩa
Giải chi tiết

Obsolet (adj): lỗi thời, lạc hậu

A. outdated (adj): lỗi thời

B. impractical (adj): thiếu thực tiễn

C. unappreciated (adj): không được đánh giá cao

D. undeveloped (adj): không phát triển

Tạm dịch: Những thay đổi về công nghệ đã khiến nhiều kỹ năng truyền thống trở nên lỗi thời.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com