Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558441
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Rapidly (adv): một cách nhanh chóng

A. shortly (adj): ngay, sớm

B. slowly (adv): một cách chậm chạp

C. abuptly (adv): một cách đột ngột

D. weakly (adv): một cách yếu ớt

Tạm dịch: Trong hai thập kỷ đầu tồn tại, rạp chiếu phim đã phát triển nhanh chóng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Mr. Bartholomew is said to be be a fairly well-to-do man.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558442
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

well-to-do (adj): giàu có

A. unimportant (adj): không quan trọng

B. poor (adj): nghèo

C. wealthy (adj): giàu có

D. important (adj): quan trọng

Tạm dịch: Ông Bartholomew được cho là một người đàn ông khá giả.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Jane had decided to settle permanently in France.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558443
Phương pháp giải

Từ trái nghĩa

Giải chi tiết

Permanently (adv): một cách lâu dài

A. regularly (adv): một cách thường xuyên

B. temporarily (adv): một cách tạm thời

C. constantly (adv): một cách liên tục

D. sustainably(adv): một cách bền vững

Tạm dịch: Jane đã quyết định định cư lâu dài tại Pháp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Polluted water and increased water temperatures have driven many species to the verge of extinction

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558444
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Polluted (adj): bị ô nhiễm

A. enriched (V-ed): được làm phong phú

B. contaminated (V-ed): bị làm cho ô nhiễm

C. purified (V-ed): được lọc sạch

D. improved (V-ed): cải thiện

Tạm dịch: Nguồn nước ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

My mother is a caring woman and always thoughtful of others.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558445
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Thoughtful (adj): chu đáo

A. rude (adj): thô lỗ

B. inconsiderate (adj): vô tâm

C. inconsiderable (adj): không đáng kể

D. critical (adj): quan trọng, nguy cấp

Tạm dịch: Mẹ tôi là một người phụ nữ chu đáo và luôn nghĩ cho người khác.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The relationship between structure, process and outcome is very unclear.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558446
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Unclear (adj): không rõ ràng

A. disappear : biến mất

B. external: thuộc bên ngoài

C. apparent: rõ ràng

D. uncertain: không chắc chắn

Tạm dịch: Mối quan hệ giữa cấu trúc, quá trình và kết quả là rất rõ ràng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

The situation in the country has remained relatively stable for a few months now.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558447
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Stable (adj): ổn định

A. constant (adj): liên tục

B. changeable (adj): hay thay đổi

C. objective (adj): khách quan

D. ignorant (adj): ngu dốt, mù tịt thông tin

Tạm dịch: Tình hình trong nước vẫn tương đối ổn định trong vài tháng nay

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

Some vegetables are grown without soil and artificial light.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558448
Phương pháp giải

Từ trái nghĩa

Giải chi tiết

Artificial (adj): nhân tạo

A. real (adj): thật

B. natural (adj): tự nhiên

C. genuine (adj): thật

D. true (adj): đúng

Tạm dịch: Một số loại rau được trồng mà không cần đất và ánh sáng nhân tạo.

Choose B.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

I was uneasy about my test results and only stopped that feeling when I found out I had passed.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558449
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Uneasy (adj): bồn chồn, bất an

A. difficult (adj): khó

B. simple (adj): đơn giản

C. calm (adj): bình tĩnh

D. nervous (adj): lo lắng

Tạm dịch: Tôi bất an về kết quả thi của mình và chỉ dừng lại cảm giác đó khi biết mình đã đậu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

Even today, women don’t have a level playing field in terms of opportunities to excel and succeed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558450
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A level playing field: sân chơi bình đằng

A. a situation that is fair: trạng thái bình đẳng

B. a situation that is biased: trạng thái thiên vị

C. a situation that is important: trạng thái quan trọng

D. a situation that is trivial: trạng thái không quan trọng

Tạm dịch: Thậm chí ngày nay, phụ nữ không có một sân chơi bình đẳng về cơ hội để nổi trội và thành công.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

The nationalists are very eager to conserve their customs and language.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558451
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Conserve (v): bảo tồn

A. protect (v) bảo vệ

B. eliminate (v): loại bỏ

C. pollute (v): gây ô nhiễm

D. destroy (v): phá hủy

Tạm dịch: Những người theo chủ nghĩa dân tộc rất mong muốn bảo tồn phong tục và ngôn ngữ của họ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

They tried to look on the bright side when their flight was rerouted to another city.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558452
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Look on the bright side: nhìn vào mặt tích cực

A. be confident : tự tin

B. be optimistic: lạc quan

C. be pessimistic: bi quan

D. be smart: thông minh

Tạm dịch: Họ cố gắng nhìn vào khía cạnh tươi sáng khi chuyến bay của họ được chuyển hướng đến một thành phố khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Vận dụng

The year-end party was out of this world. We had never tasted such delicious food.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558453
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Out of this world: tuyệt vời

A. enormous (adj): to lớn, mênh mông

B. terrific (adj): tuyệt vời

C. strange (adj): lạ lùng

D. awful (adj): kinh khủng

Tạm dịch: Bữa tiệc cuối năm thật tuyệt vời. Chúng tôi chưa bao giờ được thưởng thức món ăn ngon như vậy.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

The first year at university was probably the most challenging year of her life, which caused her plenty of troubles.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558454
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Challenging (adj): đầy thử thách = tricky/tough/difficult >< easy (adj): dễ dàng

Tạm dịch: Năm đầu tiên ở trường đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời cô, khiến cô gặp rất nhiều rắc rối.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

The jury concluded from the evidence that the defendant was innocent.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558455
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Innocent (adj): vô tội

A. guilty (adj): có tội

B. naive (adj): ngây thơ

C. innovative (adj) đổi mới

D. hospitable (adj): hiếu khách

Tạm dịch: Hội đồng xét xử kết luận từ các bằng chứng rằng bị cáo vô tội

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Vận dụng

I’m sure the test next week will be a piece of cake for me. I’ve been studying for weeks!

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558456
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

A piece of cake : dễ dàng

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng bài kiểm tra vào tuần tới sẽ dễ đối với tôi. Tôi đã học trong nhiều tuần!

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Vận dụng

This is a school for children with severe learning difficulties.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558457
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Severe (adj): nghiêm tọng

A. tolerant (adj): khoan dung

B. cautious (adj): cẩn trọng

C. serious (adj): nghiêm trọng, nghiêm túc

D. minor (adj): nhỏ, không đáng kể

Tạm dịch: Đây là ngôi trường dành cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trong học tập.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Vận dụng

Never punish your children by hitting them. This might teach them to become hitters.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558458
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Punish (v): trừng phạt

A. bring (v): mang

B. reward (v) thưởng

C. give (v) đưa, cho

D. accept (v) chấp nhận

Tạm dịch: Đừng bao giờ trừng phạt con cái của bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể dạy họ trở thành những người nổi tiếng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 19:
Vận dụng

She persuaded her reluctant husband to take a trip to Florida with her. He said that he was too busy and he would think about it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:558459
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Reluctant (adj): lưỡng lự, do dự

A. interesting (adj): thú vị

B. willing (adj): sẵn lòng

C. helpful (adj): có ích

D. generous (adj): hào phóng

Tạm dịch: Cô thuyết phục người chồng bất đắc dĩ của mình thực hiện một chuyến đi đến Florida với cô. Anh ấy nói rằng anh ấy quá bận và anh ấy sẽ suy nghĩ về điều đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Vận dụng

Samantha was quite a quiet girl growing up, but she really started coming out of her shell in college.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:558460
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

coming out of her shell: trở nên tự tin

A. becoming obedient: trở nên vâng lời

B. becoming confident : trở nên tự tin

C. becoming impressed: trở nên bị ấn tượng

D. becoming shy: trở nên nhút nhát

Tạm dịch: Samantha là một cô gái khá trầm lặng khi lớn lên, nhưng cô ấy thực sự bắt đầu bước ra khỏi vỏ bọc của mình ở trường đại học.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Vận dụng

Online courses allow learners to study at flexible time.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:558461
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Flexible (adj): linh hoạt

A. changable (adj): có thể thay đổi được

B. adjustable (adj) có thể điều chỉnh được

C. rigid (adj): cứng nhắc, thiếu linh hoạt

D. unchangeable (adj): không thay đổi được

Tạm dịch: Các khóa học trực tuyến cho phép người học học vào thời gian linh hoạt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 22:
Vận dụng

Those students who fail the National High School exams may want to retake them the following year.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:558462
Phương pháp giải
Từ trái nghĩa
Giải chi tiết

Fail (v): thi trượt

A. pass (v) thi đỗ

B. fall (v) giảm xuống, ngã

C. sit (v) ngồi

D. take (v) the exam: thii

Tạm dịch: Những học sinh không đạt kỳ thi THPT Quốc gia có thể muốn thi lại vào năm sau.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com