Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the

following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Peter ________ aerobics and weight training at the gym three times a week.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:561763
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. plays (V_s): chơi

B. does (V_es): làm

C. goes (V_es): đi

D. makes (V_s): tạo ra

=> Cụm: do aerobics: tập thể dục nhịp điệu

Tạm dịch: Peter tập thể dục nhịp điệu và tập tạ tại phòng tập thể dục ba lần một tuần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Daisy still pursues her dream job as a firefighter _________ many obstacles.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:561764
Phương pháp giải

Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

A. owing to + N/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

B. despite + N/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)

C. because of + N/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

D. in spite + of + N/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)

Tạm dịch: Daisy vẫn theo đuổi ước mơ làm lính cứu hỏa mặc dù gặp nhiều trở ngại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

It's normal to be a bit nervous. I'm sure you'll __________ it once you start your presentation.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:561765
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. watch out: cẩn thận, coi chừng

B. take after: giống (ai)

C. get over: vượt qua

D. turn off: tắt (đi)

Tạm dịch: Thật là bình thường khi thấy lo lắng một chút. Tôi chắc rằng bạn sẽ vượt qua nó khi bạn bắt đầu bài thuyết trình của mình.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

A new campaign has already been ___________ by all secondary schools in the local area to help disadvantaged children go to school.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:561766
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. launched (P2): phát động (phong trào)

B. stimulated (P2): kích thích

C. determined (P2): xác định

D. achieved (P2): đạt được

Tạm dịch: Một chiến dịch mới đã được tất cả các trường trung học cơ sở trên địa bàn phát động để giúp đỡ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn được đến trường.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

The more knowledge about how to stay safe online we gain, __________ we worry about the

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:561767
Phương pháp giải

So sánh “càng … càng …”

Giải chi tiết

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

So sánh hơn của “little” là “less”

Tạm dịch: Chúng ta càng có nhiều kiến thức về cách giữ an toàn khi trực tuyến, chúng ta càng bớt lo lắng về sự căng thẳng của tội phạm mạng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

______ over £100 on repairs, she wasn't expecting any more problems.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:561768
Phương pháp giải

Mệnh đề phân từ

Giải chi tiết

Câu đầy đủ: After she had spent over £100 on repairs, she wasn't expecting any more problems.

Hai câu có đồng chủ ngữ => rút gọn chủ ngữ mệnh đề chỉ thời gian bằng cách: bỏ liên từ và chủ ngữ, khi câu ở dạng chủ động đưa động từ về dạng “Having P2” để nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính

Câu rút gọn: Having spent over £100 on repairs, she wasn't expecting any more problems.

Tạm dịch: Đã chi hơn 100 bảng Anh vào việc sửa chữa, cô ấy không mong đợi bất kỳ vấn đề nào nữa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

A story-telling competition __________ by our school every year.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:561769
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết “every year” – hàng năm, “by our school” – bởi trường chúng tôi => câu bị động chia thì hiện tại đơn

Cấu trúc: S + am/ is/ are + P2

Tạm dịch: Cuộc thi kể chuyện được tổ chức bởi trường chúng tôi hàng năm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

___________ to an end, the students will start a new academic year.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:561770
Phương pháp giải

Sự phối hợp thì

Giải chi tiết

A. Before the summer will come: Trước khi mùa hè sẽ kết thúc (mệnh đề chỉ thời gian dùng tương lai đơn như mệnh đề chính => sai ngữ pháp)

B. When the summer comes: Khi mùa hè kết thúc

C. Once the summer came: Khi mùa hè đã kết thúc (thì quá khứ đơn không kết hợp với tương lai đơn)

D. After the summer had come: Sau khi mùa hè đã kết thúc (thì quá khứ hoàn thành không kết hợp với tương lai đơn)

Sự phối hợp thì: When + S + V (chia thì hiện tại đơn), S + will + V

Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Tạm dịch: Khi mùa hè kết thúc, các em học sinh sẽ bắt đầu một năm học mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

My brother's feeling a bit under the weather today, but I expect he'll be as right as ______  by the weekend.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:561771
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

A. a post (n): bài đăng

B. a daisy (n): hoa cúc

C. sunshine (n): ánh mặt trời

D. rain (n): mưa

Cụm: be as right as rain: trong trạng thái tốt

Tạm dịch: Anh trai tôi cảm thấy hơi khó chịu hôm nay, nhưng tôi hy vọng anh ấy sẽ ổn vào cuối tuần.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Let's walk to the supermarket instead of taking a taxi, __________?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:561772
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Vế trước câu hỏi đuôi với “Let’s + V_infintive” là “shall we”

Tạm dịch: Hãy đi bộ đến siêu thị thay vì đi taxi được không?

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

This mobile is one of the most ____________ designs for teenagers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:561773
Phương pháp giải

Từ loại

Giải chi tiết

A. popularize (v): truyền bá, phổ cập, phổ biến

B. popular (adj): phổ biến

C. popularity (n): sự phổ biến

D. popularly (adv): một cách phổ biến

Cụm danh từ “the most _______ designs” => vị trí trống cần điền tính từ

Tạm dịch: Điện thoại di động này là một trong những thiết kế phổ biến nhất cho thanh thiếu niên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The ozone layer is an invisible layer of protection around the planet that protects us _________the sun's harmful rays.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:561774
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

A. from (prep): từ

B. under (prep): dưới

C. away with

D. out of (prep): ngoài

=> Cụm: protect somebody/ something from something: bảo vệ ai/ cái gì khỏi cái gì

Tạm dịch: Tầng ôzôn là một lớp bảo vệ vô hình xung quanh hành tinh, nó bảo vệ chúng ta khỏi các tia có hại của mặt trời.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

John has a collection of _________ postage stamps

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:561775
Phương pháp giải

Trật tự tính từ

Giải chi tiết

Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:

O – opinion: quan điểm

S – size: kích thước

A – age: độ tuổi

S – shape: hình dạng

C – colour: màu sắc

O – origin: nguồn gốc

M – material: chất liệu

P – purpose: mục đích

N – noun: danh từ

Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ

=> Trật tự tính từ và danh từ: “valuable” – chỉ quan điểm + “old” – chỉ độ tuổi + “Japanese” – chỉ nguồn gốc

Tạm dịch: John có một bộ sưu tập tem bưu chính Nhật Bản cổ có giá trị.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Martin ___________ his fortune in growing cork oaks before he brought his expertise to his new hometown.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:561776
Phương pháp giải

Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết “before he brought …” => chia thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc: S + had + P2 + before + S + V_ed

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ

Tạm dịch: Martin đã kiếm được nhiều tiền từ việc trồng cây sồi trước khi đem chuyên môn của mình phục vụ cho vùng quê mới của anh ta.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

The climbers stopped at the top of the hill to admire the magnificent ___________

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:561777
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. scenery (n): phong cảnh

B. scenario (n): viễn cảnh, kịch bản

C. surface (n): bề mặt

D. scene (n): cảnh (trong phim)

Tạm dịch: Những người leo núi dừng lại trên đỉnh đồi để chiêm ngưỡng khung cảnh tuyệt đẹp.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com