Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số phức \(z\) sao cho số phức \(w = \dfrac{1}{{\left| z \right| -

Câu hỏi số 562274:
Vận dụng cao

Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số phức \(z\) sao cho số phức \(w = \dfrac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng \(\dfrac{1}{{18}}\). Xét các số phức \({z_1},\,\,{z_2} \in S\) thoả mãn \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 3\), giá trị lớn nhất của \(P = 5{\left| {{z_1} - 3 - 5i} \right|^2} + 2{\left| {{z_2} - 3 - 5i} \right|^2}\) gần bằng giá trị nào sau đây?

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:562274
Phương pháp giải

Gọi \(a,b,c\)là độ dài các cạnh của một tam giác và \(d\) là độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của tam giác với điểm nằm trên cạnh (ở đây cạnh có độ dài là \(a\)). Đoạn thẳng này chia cạnh \(a\) thành hai đoạn có độ dài \(m\) và \(n\). Ta có: \({b^2}m + {c^2}n = a\left( {{d^2} + mn} \right)\).

Giải chi tiết

Giả sử \(z = x + yi\,\,\left( {x,y \in \mathbb{R}} \right)\), điều kiện : \(\left| z \right| - z \ne 0\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}w = \dfrac{1}{{\left| z \right| - z}} = \dfrac{1}{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x - yi}}\\ = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x + yi}}{{\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x + yi} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x - yi} \right)}}\\ = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x + yi}}{{{{\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right)}^2} + {y^2}}} = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x + yi}}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }}\\ = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x}}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }} + \dfrac{y}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }}i\\ = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x + yi}}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }}\\ = \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x}}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }} + \dfrac{y}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }}i\end{array}\)

w có phần thực bằng \(\dfrac{1}{{18}}\).

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \dfrac{{\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x}}{{2{x^2} + 2{y^2} - 2x\sqrt {{x^2} + {y^2}} }} = \dfrac{1}{{18}}\\ \Leftrightarrow 9\left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right) = {x^2} + {y^2} - x\sqrt {{x^2} + {y^2}} \\ \Leftrightarrow \left( {\sqrt {{x^2} + {y^2}}  - x} \right)\left( {9 - \sqrt {{x^2} + {y^2}} } \right) = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt {{x^2} + {y^2}}  = x\,\,(1)\\\sqrt {{x^2} + {y^2}}  = 9\,\,(2)\end{array} \right.\).

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} = {x^2}\\x \ge 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x \ge 0\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \)\(\left| z \right| - z = 0 \Rightarrow \) Loại.

\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 81\).

Giả sử \(\left\{ \begin{array}{l}{z_1} = {x_1} + {y_1}i\\{z_2} = {x_2} + {y_2}i\end{array} \right.\,\,\left( {{x_1},{x_2},{y_1},{y_2} \in \mathbb{R}} \right)\) và \(A\left( {{x_1},{y_1}} \right),\,B\left( {{x_2},{y_2}} \right)\) lần lượt là các điểm biểu diễn các số phức \({z_1},{z_2}\)

Khi đó: \(A,B \in C\left( {O;9} \right)\) (đường tròn tâm \(O\), bán kính 9).

Ta có: \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = 3 \Rightarrow AB = 3\).

Biểu thức \(P = 5{\left| {{z_1} - 3 - 5i} \right|^2} + 2{\left| {{z_2} - 3 - 5i} \right|^2} = 5A{I^2} + 2B{I^2}\) (trong đó \(I\left( {3;5} \right)\))

Gọi \(K\) là điểm thỏa mãn \(5\overrightarrow {AK}  + 2\overrightarrow {BK}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow K \in \left[ {AB} \right],\) \(\dfrac{{AK}}{{BK}} = \dfrac{2}{5},\,AK = \dfrac{2}{7}AB = \dfrac{6}{7},\,BK = \dfrac{5}{7}AB = \dfrac{{15}}{7}\).

Khi đó:

\(\begin{array}{l}P = 5{\left( {\overrightarrow {AK}  + \overrightarrow {KI} } \right)^2} + 2{\left( {\overrightarrow {BK}  + \overrightarrow {KI} } \right)^2}\\\,\,\,\,\, = 5A{K^2} + 2B{K^2} + 2.\overrightarrow {KI} .\left( {5\overrightarrow {AK}  + 2\overrightarrow {BK} } \right) + 7K{I^2}\\\,\,\,\,\, = 5.{\left( {\dfrac{6}{7}} \right)^2} + 2.{\left( {\dfrac{{15}}{7}} \right)^2} + 0 + 7.K{I^2} = \dfrac{{90}}{7} + 7.K{I^2}.\end{array}\).

Khi đó \({P_{\max }} \Leftrightarrow K{I_{\max }}\).

Xét \(\Delta OAB:\)\(OA = OB = 9,\,\,AB = 3,\,BK = \dfrac{{15}}{7},\,\,AK = \dfrac{6}{7}\)

\( \Rightarrow O{A^2}.BK + O{B^2}.AK = AB.\left( {O{K^2} + AK.BK} \right)\)

\( \Leftrightarrow {9^2}.\dfrac{{15}}{7} + {9^2}.\dfrac{6}{7} = 3.\left( {O{K^2} + \dfrac{{15}}{7}.\dfrac{6}{7}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {9^2} = O{K^2} + \dfrac{{90}}{{49}} \Leftrightarrow O{K^2} = \dfrac{{3879}}{{49}} \Leftrightarrow OK = \dfrac{{3\sqrt {431} }}{7}\).

Vậy, khi \(A,B\) di chuyển trên đường tròn \(C\left( {O;9} \right)\) thì \(K\) di chuyển trên đường tròn \(C\left( {O;\dfrac{{3\sqrt {431} }}{7}} \right)\).

Suy ra \(I{K_{\max }} = IO + OK = \sqrt {{5^2} + {3^2}}  + \dfrac{{3\sqrt {431} }}{7} = \sqrt {34}  + \dfrac{{3\sqrt {431} }}{7} \Leftrightarrow \)\(I,O,K\) thẳng hàng, \(O\) nằm giữa \(I,\,\,K\).

Khi đó, \({P_{\max }} \approx 1531\).

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com