Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Section 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of

Section 11: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

The delivery of gas cylinders will be allowed only if it is contained in an appropriate device.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:563456
Phương pháp giải

Kiến thức: Đảo ngữ

Giải chi tiết

Giải thích:

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V_infinitive, S + will/ can/ may + V_infinitive

diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Đảo ngữ với “Only if”: Only if + mệnh đề + trợ động từ + S + V: Chỉ khi …

Đảo ngữ với “Only when”: Only when + mệnh đề + trợ động từ + S + V: Chỉ khi …

Đảo ngữ với “On no account”: On on account + trợ động từ + S + V: Dù bất cứ lí do gì cũng không …

Tạm dịch: Chỉ được phép giao các bình khí gas nếu nó được chứa trong một thiết bị thích hợp.

A. sai ngữ pháp: the delivery will => will the delivery

B. Nếu các bình khí gas được chứa trong một thiết bị thích hợp, chúng sẽ được phép cung cấp với số lượng lớn. => sai nghĩa

C. Chỉ khi khí gas được chứa trong một thiết bị thích hợp thì việc giao bình khí mới bị cấm. => sai nghĩa

D. Việc giao hàng sẽ không bị cấm nếu các bình khí gas được chứa trong một thiết bị thích hợp.

Choose D.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

I lost her phone number. I couldn’t call her.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:563457
Phương pháp giải

Kiến thức: Câu điều kiện

Giải chi tiết

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2

diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ

S + wish(es) + S + had + P2

diễn tả 1 điều ước trái với quá khứ

As long as + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive: Miễn là … (chủ yếu dùng cho câu điều kiện loại 1)

diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

If only + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2

diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã mất số điện thoại của cô ấy. Tôi không thể gọi cho cô ấy.

A. sai ngữ pháp: had => had had

B. sai ngữ pháp: had => had had

C. sai ngữ pháp: không dùng “as long as” cho dạng câu điều kiện loại 3

D. Giá như tôi không bị mất số điện thoại của cô ấy và tôi đã có thể gọi cho cô ấy.

Choose D.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com