Đặt điện áp xoay chiều \(u = 240\sqrt 2 .cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu
Đặt điện áp xoay chiều \(u = 240\sqrt 2 .cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần có giá trị \(60\Omega \), cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(\dfrac{{1,2}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}F\) mắc nối tiếp. Khi điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm bằng 240V và đang giảm thì điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt bằng
Đáp án đúng là: A
Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)
Định luật Ôm: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{{U_{0L}}}}{{{Z_L}}} = \dfrac{{{U_{0C}}}}{{{Z_C}}} = \dfrac{{{U_{0R}}}}{R}\)
\({u_L} \bot {u_R} \Rightarrow \dfrac{{u_L^2}}{{U_{0L}^2}} + \dfrac{{u_R^2}}{{U_{0R}^2}} = 1\); \({u_L},{u_C}\) ngược pha nên \(\dfrac{{{u_L}}}{{{u_C}}} = - \dfrac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}}\).
Điện trở thuần: \(R = 60\Omega \)
Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{1,2}}{\pi } = 120\Omega \)
Dung kháng: \({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}} = \dfrac{1}{{100\pi .\dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{6\pi }}}} = 60\Omega \)
Tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} = 60\sqrt 2 \Omega \)
Cường độ dòng điện cực đại:
\({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{240\sqrt 2 }}{{60\sqrt 2 }} = 4A\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{U_{0R}} = {I_0}R = 4.60 = 240V\\{U_{0L}} = {I_0}{Z_L} = 4.120 = 480V\\{U_{0C}} = {I_0}{Z_C} = 4.60 = 240V\end{array} \right.\)
+ \({u_L} \bot {u_R} \Rightarrow \dfrac{{u_L^2}}{{U_{0L}^2}} + \dfrac{{u_R^2}}{{U_{0R}^2}} = 1\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{{{240}^2}}}{{{{480}^2}}} + \dfrac{{u_R^2}}{{{{240}^2}}} = 1 \Rightarrow {u_R} = 120\sqrt 3 V\)
+ \({u_L},{u_C}\) ngược pha nên: \(\dfrac{{{u_L}}}{{{u_C}}} = - \dfrac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}}\)
\( \Leftrightarrow \dfrac{{240}}{{{u_C}}} = - \dfrac{{120}}{{60}} \Rightarrow {u_C} = - 120V\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com