Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Hình bên mô tả một hệ gồm hai con lắc lò xo nằm ngang, đồng trục cùng được gắn vào giá G.

Câu hỏi số 587446:
Vận dụng cao

Hình bên mô tả một hệ gồm hai con lắc lò xo nằm ngang, đồng trục cùng được gắn vào giá G. Các lò xo nhẹ \({k_1}\) và \({k_2}\) có độ cứng lần lượt là 72 N/m và 27 N/m. Các vật nhỏ \({m_1}\) và \({m_2}\) có khối lượng lần lượt là 200 g và 75 g. Đưa hai vật đến các vị trí sao cho cả hai lò xo cùng dãn 10 cm rồi thả nhẹ \({m_1}\) để \({m_1}\) dao động điều hòa. Sau khi thả \({m_1}\) một khoảng thời gian \(\Delta t\) thì thả nhẹ \({m_2}\) để \({m_2}\) dao động điều hòa. Biết rằng G được gắn với sàn, G không bị trượt trên sàn khi hợp lực của các lực đàn hồi của hai lò xo tác dụng vào G có độ lớn không vượt quá 6,3 N. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Giá trị lớn nhất của \(\Delta t\) để G không bao giờ bị trượt trên sàn là

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:587446
Phương pháp giải

Tần số góc của con lắc lò xo: \(\omega  = \sqrt {\dfrac{k}{m}} \)

Con lắc lò xo nằm ngang, lực đàn hồi chính là lực kéo về: \({F_{dh}} =  - kx\)

Lực tổng hợp tác dụng lên G: \(\left| {{F_G}} \right| = \sqrt {{F_1}^2 + {F_2}^2 + 2{F_1}{F_2}\cos \Delta \varphi } \)

Giải chi tiết

Tần số góc của hai con lắc tương ứng là:

\(\begin{array}{l}{\omega _1} = \sqrt {\dfrac{{72}}{{0,2}}}  = 6\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\\\,{\omega _2} = \sqrt {\dfrac{{27}}{{0,075}}}  = 6\pi \,\,\left( {rad/s} \right)\end{array}\)

→ Hai con lắc dao động với cùng tần số góc

Gọi VTCB của hai con lắc là \({O_1},\,\,{O_2}\), chiều dương từ trái sang phải

Ta có hình vẽ:

Phương trình dao động của hai con lắc (so với VTCB của chúng) là:

\(\begin{array}{l}{x_1} = 0,1\cos \left( {6\pi t + \pi } \right)\,\,\left( m \right)\\ \Rightarrow {F_1} =  - k{x_1} =  - 7,2\cos \left( {6\pi t + \pi } \right) = 7,2\cos \left( {6\pi t} \right)\,\,\left( N \right)\\{x_2} = 0,1\cos \left[ {6\pi \left( {t - \Delta t} \right)} \right] = 0,1\cos \left( {6\pi t - \Delta \varphi } \right)\\ \Rightarrow {F_2} =  - k{x_2} =  - 2,7\cos \left( {6\pi t - \Delta \varphi } \right)\\ \Rightarrow {F_2} = 2,7\cos \left( {6\pi t - \pi  - \Delta \varphi } \right)\,\,\left( N \right)\end{array}\)

Hợp lực tác dụng lên G là:

\({F_G} = {F_1} + {F_2} \Rightarrow \left| {{F_G}} \right| = \sqrt {{F_{01}}^2 + {F_{02}}^2 + 2{F_{01}}{F_{02}}\cos \left( {\pi  + \Delta \varphi } \right)} \)

Để G không bị trượt trên sàn, ta có:

\(\begin{array}{l}\left| {{F_G}} \right| \le 6,3 \Rightarrow \sqrt {7,{2^2} + 2,{7^2} + 2.7,2.2,7.\cos \left( {\pi  + \Delta \varphi } \right)}  \le 6,3\\ \Rightarrow \cos \left( {\pi  + \Delta \varphi } \right) \le  - 0,5 \Rightarrow \cos \left( {\pi  + 6\pi \Delta t} \right) \le  - 0,5\\ \Rightarrow \dfrac{{2\pi }}{3} \le \pi  + 6\pi \Delta t \le \dfrac{{4\pi }}{3} \Rightarrow  - \dfrac{1}{{18}} \le \Delta t \le \dfrac{1}{{18}}\\ \Rightarrow 0 \le \Delta t \le \dfrac{1}{{18}}\,\,\left( s \right)\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com