Nung nóng hỗn A gồm KMnO4 và KCIO3 (trong đó kali chiếm 30,94% khối lượng). Sau một thời gian KMnO4
Nung nóng hỗn A gồm KMnO4 và KCIO3 (trong đó kali chiếm 30,94% khối lượng). Sau một thời gian KMnO4 bị nhiệt phân hết, tạo ra 5,936 lít khí C và hỗn hợp chất rắn B (không chứa
KCIO4). Cho B vào một cốc nước, khuấy đều khi đun nóng nhẹ, đồng thời thêm H2SO4 loãng, dư vào cốc. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,344 lít khí D và dung dịch E (có chứa KCl).
(a) Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong A và hiệu suất phản ứng nhiệt phân KC1O3.
(b) Trộn toàn bộ lượng khí C và D ở trên với nhau, rồi dẫn vào cốc đựng 40 gam bột đồng và 200 ml dung dịch H2SO4 2,65 M (axit loãng, D = 1,2 gam/ml), khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch G. Giả thiết nước bay hơi không đáng kể, xác định nồng độ % của dung dịch G.
Quảng cáo
Dựa vào tính chất hóa học các chất.
a)
- Đặt nKMnO4 = x mol; nKClO3 = y mol
⟹ mK (A) = 39(x + y) (g)
%mK = 30,94% ⟹ \(\dfrac{{39(x + y)}}{{158x + 122,5y}} = \dfrac{{30,94}}{{100}}\)⟹ y ≈ 9x
⟹ Hỗn hợp A gồm x mol KMnO4; 9x mol KClO3
⟹ %mKMnO4 = \(\dfrac{{158x}}{{158x + 122,5.9x}}\)= \(\dfrac{{158}}{{158 + 122,5.9}}.100\% \)≈ 12,53%
%mKClO3 = 100% - 12,53% = 87,47%
- Trạng thái đầu của các nguyên tố: \(\left\{ \begin{array}{l}M{n^{ + 7}}(KMn{O_4})\\C{l^{ + 5}}(KCl{O_3})\\{O^{ - 2}}\end{array} \right.\)
- Trạng thái cuối của các nguyên tố: \(\left\{ \begin{array}{l}M{n^{ + 2}}(MnS{O_4})\\C{l^0}(C{l_2})\\C{l^{ - 1}}(KCl)\\{O^0}({O_2})\end{array} \right.\)
(không phải tất cả O-2 trong A đều chuyển thành O20)
nO2 = 5,936/22,4 = 0,265 mol; nCl2 = 1,344/22,4 = 0,06 mol
- Các quá trình nhường - nhận electron:
Mn+7 + 5e → Mn+2 O-2 – 4e → O20
x → 5x 1,06← 0,265 (mol)
2Cl+5 + 10e → Cl20
0,12 ← 0,6 ← 0,06
Cl+5 + 6e → Cl-1 (1)
⟹ nCl+5 (1) = 9x – 0,12
Bảo toàn electron ⟹ 5x + 0,6 + 6(9x – 0,12) = 1,06 ⟹ x = 0,02.
⟹ nKClO3 = 9x = 0,18 mol
- Xét các phản ứng nhiệt phân:
2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
0,02 → 0,01 (mol)
2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2 (2)
⟹ nO2 (2) = 0,265 – 0,01 = 0,255 mol ⟹ nKClO3 pứ = 2/3 nO2 (2) = 2/3 . 0,255 = 0,17 mol
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân KClO3: H% = \(\dfrac{{0,17}}{{0,18}}.100\% \)≈ 94,44%
b)
Hỗn hợp khí gồm 0,265 mol O2 và 0,06 mol Cl2
nH2SO4 = 0,2.2,65 = 0,53 mol
- Các quá trình nhường nhận electron:
Cu – 2e → Cu+2 O2 + 4e → 2O-2
2Cl2 + 2e → 2Cl-
Bảo toàn electron ⟹ 2nCu pứ = 4nO2 + 2nCl2 ⟹ nCu pứ = \(\dfrac{{4.0,265 + 2.0,06}}{2}\)= 0,59 mol
⟹ mCu pứ = 0,59.64 = 37,76 < 40 ⟹ Cu dư.
- Có: mdd sau pứ = mCu pứ + mCl2 + mO2 + mdd H2SO4 = 37,76 + 0,06.71 + 0,265.32 + 200.1,2 = 290,5 g.
- Dung dịch sau phản ứng có thể chứa các ion: \(\left\{ \begin{array}{l}C{u^{2 + }}:0,59\,(BTNT\,Cu)\\{H^ + }_{du}\\C{l^ - }:0,12\,(BTNT\,Cl)\\SO_4^{2 - }:0,53\end{array} \right.\)
BTĐT trong dung dịch ⟹ nH+ = 0,53.2 – 0,59.2 – 0,12 = 0
⟹ Trong dung dịch này không còn H+ dư
⟹ Dung dịch chứa 0,06 mol CuCl2 và 0,53 mol CuSO4
⟹ C%CuCl2 = \(\dfrac{{0,06.135}}{{290,5}}.100\% \)≈ 2,79%
C%CuSO4 = \(\dfrac{{0,53.160}}{{290,5}}.100\% \)≈ 29,19%
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com