Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

A1 và A2 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố và đều có hàm lượng Na là 58,97% theo khối lượng. A1 là chất khử mạnh còn A2 là chất oxi hóa mạnh. Al phản ứng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo nên chất rắn màu vàng nhạt B1. Phản ứng tương tự của A2 với KMnO4 tạo nên khí không màu B2. Biết B1 và B2 là đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

a) Xác định A1, A2. B1, B2 và viết các phương trình phản ứng.

b) Tìm các chất từ C1 đến C5 và D1 đến 4 trong sơ đồ chuyển hóa sau. (Không cần viết phương trình phản ứng)

Cho biết các hợp chất từ D1, D2, D3 và D4 đều có 1 nguyên tử S trong công thức hóa học và đều có hàm lượng S là 26,67% theo khối lượng.

Câu hỏi:595590
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của các chất.

Giải chi tiết

a)

- A1 là hợp chất của Na, trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố; có hàm lượng Na là 58,97% theo khối lượng; A1 là chất khử mạnh, phản ứng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo nên chất rắn màu vàng nhạt B1.

⟹ A1 là Na2S; chất rắn màu vàng B1 là S.

-  A2 là hợp chất của Na, trong phân tử cũng chứa hai nguyên tố và có hàm lượng Na cũng là 58,97% theo khối lượng. A2 là chất oxi hóa mạnh, phản ứng của A2 với KMnO4 tạo nên khí không màu B2. Mà B1 và B2 là đơn chất của hai nguyên tố cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

⟹ A2 là Na2O2, B2 là O2.

5Na2S + 2KMnO4 + 8H2SO4 ⟶ 2MnSO­4 + 5S + K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O

5Na2O2 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ⟶ 2MnSO­4 + 5O2 + K2SO4 + 5Na2SO4 + 8H2O

b)

Mchất = 32/0,2667 = 120

D1, D2, D3 và D4 là các chất sau: MgSO4, CaSO3, NaHSO4, KHSO3

C1: SO2

D1: KHSO3

D2: CaSO3

B2: O2

C3: SO3

C4: H2SO4

C5: Mg(OH)2

D4: MgSO4

D3: NaHSO4

C2: Na2SO3

A2: Na2O2

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Cho 12,8 gam bột lưu huỳnh phản ứng với 41,4 gam K2CO3 ở nhiệt độ cao thu được 6,72 là khí E1 (đktc) và hỗn hợp rắn X chỉ gồm hai muối E2 và E3. Biết muối E2 và nguyên tố kali lần lượt chiếm 53,66% và 57,07% khối lượng của X. Muối E2 tạo thành tử hai nguyên tố. Khối lượng mol của E3 nhỏ hơn 200g/mol. Xác định E1, E2, E3 và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu hỏi:595591
Giải chi tiết

nS = 0,4 mol

nK2CO3 = 0,3 mol

nCO2 = 0,3 mol

Tổng nK = 2nK2CO3 = 0,6 mol

⟹ mmuối  0,6.39/57,07% =41 gam

Mà mmuối = mK + mO + mS = 0,6.39 + 0,4.32 + mO ⟹ nO = 0,3 mol

⟹ mE2 = 0,5366.41 = 22 gam

mE3 = 41 – 22 = 19 gam

Mà E2 chỉ chứa hai nguyên tố

Muối gồm 3 thành phần nguyên tố K, S, O

⟹ E2 là K2S

nK2S = 0,2 mol ⟹ nK trong E2 = 0,4 mol, nS trong E2 = 0,2 mol

⟹ nS trong E3 = 0,2 mol

nK trong E3 = 0,2 mol

nO trong E3 = 0,3 mol

⟹ E3 là K2S2O3

E1 là CO2

6S + 4K2CO3 + O2 ⟶ 4CO2 + 2K2S2O3 + 2K2S

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Thêm từ từ dụng dịch Y chứa AlCl3 0,3 M và HCl 0,2 M vào 100 ml dung dịch NaOH. Tính thể tích dung dịch Y trong các trường hợp sau:

a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện.

b) Lượng kết tủa trắng làm nhất.

c) Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 1,638 gam kết tủa.

Câu hỏi:595592
Phương pháp giải

Dựa vào bài toán muối nhôm phản ứng với dung dịch kiềm, axit.

Giải chi tiết

nNaOH = 0,154 mol

a)

Kết tủa bắt đầu xuất hiện

Gọi thể tích dung dịch cần lấy là V (lít), ta có:

nNaOH = 0,154 (mol)

Các phản ứng hóa học có thể xảy ra:

HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O                                  (1)

AlCl3 + 4NaOH  ⟶  NaAlO2 + H2O + 3NaCl            (2)

AlCl3 + 3NaAlO2 + 6H2O  ⟶  Al(OH)3↓ + 3NaCl     (3)

HCl + NaAlO2 + H2O  ⟶  Al(OH)3↓ + NaCl             (4)

3HCl + Al(OH)3  ⟶  AlCl3 + 3H2O                           (5)

Trong đó (1), (2) đồng thời; khi hết NaOH thì đến (3), (4) đồng thời; khi hết NaAlO2 thì đến (5).

a) Kết tủa trắng bắt đầu xuất hiện khi (1), (2) kết thúc

0,3.V.4 + 0,2.V = 0,154 ⟹ V = 0,11 (lít)

b)

Lượng kết tủa lớn nhất

nOH- = 3.VY.0,3 + VY.0,2 = 0,154

⟹ VY = 0,14 lít = 140 ml

c)

nAl(OH)3 = 0,021 mol

TH1: chưa xảy ra PT (5):

nAlCl3 (3) = 0,3y, nHCl (4) = 0,2y

nAl(OH)3 = 0,3y.4 + 0,2y = 0,021 ⟹ y = 0,015

Vy = 0,11 + 0,015 = 0,125 lít

TH2: đã xảy ra PT (5)

nAl(OH)3 max = 0,014.3 = 0,042 mol

⟹ nAl(OH)3 bị hòa tan = 0,042 – 0,021 = 0,021

⟹ nHCl = 0,063 ⟹ V = 0,14 + 0,063/0,2 = 0,455 mol

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com