Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg) trượt không vận tốc ban
Một người ngồi trên xe trượt tuyết (có tổng khối lượng 75 kg) trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh đồi xuống chân đồi dài 100 m, cao 50 m. Hệ số ma sát giữa xe và mặt tuyết là 0,11. Tính công suất trung bình của trọng lực trên đoạn dốc.
Đáp án đúng là: C
Sử dụng phương pháp phân tích lực
Công thức định luật II Newton: \(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a \)
Công thức tính công cơ học: \(A = F.s.\cos \alpha \)
Công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\)
Ta có hình vẽ:
Mặt dốc nghiêng góc so với mặt phẳng ngang là:
\(\sin \alpha = \dfrac{h}{l} = \dfrac{{50}}{{100}} = 0,5 \Rightarrow \alpha = {30^0}\)
Áp dụng công thức định luật II Newton, ta có:
\(\overrightarrow P + \overrightarrow N + \overrightarrow {{F_{ms}}} = m.\overrightarrow a \,\,\left( * \right)\)
Chiếu (*) lên trục Oy, ta có:
\( - {P_y} + N = 0 \Rightarrow N = {P_y} = P\cos \alpha = mg\cos \alpha \)
Chiếu (*) lên trục Ox, ta có:
\(\begin{array}{l}{P_x} - {F_{ms}} = ma \Rightarrow P\sin \alpha - \mu N = ma\\ \Rightarrow mg\sin \alpha - \mu mg\cos \alpha = ma\\ \Rightarrow a = g\left( {\sin \alpha - \mu \cos \alpha } \right)\\ \Rightarrow a \approx 3,966\,\,\left( {m/{s^2}} \right)\end{array}\)
Vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc, xuống chân dốc có:
\(d = \dfrac{1}{2}a{t^2} \Rightarrow 100 = \dfrac{1}{2}.3,966.{t^2} \Rightarrow t \approx 7,1\,\,\left( s \right)\)
Thành phần trọng lực theo phương mặt phẳng nghiêng là:
\({P_x} = P\sin \alpha = mg.\dfrac{h}{l}\)
Công của trọng lực trên đoạn dốc là:
\(\begin{array}{l}{A_P} = {P_x}.l = mg.\dfrac{h}{l}.l = mgh\\ \Rightarrow {A_P} = 75.9,8.50 = 36750\,\,\left( J \right)\end{array}\)
Công suất trung bình của trọng lực trên đoạn dốc là:
\(\overline P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{36750}}{{7,1}} \approx 5176\,\,\left( W \right)\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com