Tính thể tích của khối tứ diện đều biết chiều cao tứ diện bằng \(a\).
Câu 611587: Tính thể tích của khối tứ diện đều biết chiều cao tứ diện bằng \(a\).
A. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{8}{a^3}\).
B. \(\dfrac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}\).
C. \(\dfrac{{\sqrt 6 }}{2}{a^3}\).
D. \(\dfrac{{\sqrt 6 }}{3}{a^3}\).
Quảng cáo
- Gọi tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(x\), dùng định lý Pitago tính \(x\) theo \(a\)
- Sử dụng công thức tính thể tích khối chóp có đường cao \(h\) và diện tích đáy \(S\) là \(V = \dfrac{1}{3}Sh\)
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Gọi tứ diện đều \(ABCD\) cạnh \(x,\,\,O\) là trọng tâm tam giác đều \(BCD\)
Do đó \(AO \bot \left( {BCD} \right)\)
Gọi \(M\) là trung điểm \(CD\).
Tam giác \(BCD\) đều cạnh \(x\) nên \(BM = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{2}\)
\( \Rightarrow BO = \dfrac{2}{3}BM = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{3}\)
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông \(ABO\) có
\(\begin{array}{l}A{B^2} = B{O^2} + A{O^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{{x^2}}}{3} + {a^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} = \dfrac{{3{a^2}}}{2}\\ \Rightarrow {S_{BCD}} = \dfrac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{3{a^2}}}{2}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{8}\end{array}\)
Vậy thể tích khối chóp \(ABCD\) là
\(V = \dfrac{1}{3}{S_{BCD}}.AO = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{3{a^2}\sqrt 3 }}{8}.a = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)
Chọn A
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com