Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a. Tìm tất cả các số nguyên tố \(p\) và \(q\) sao cho \({p^2} + 3pq + 4{q^2}\) là một số chính

Câu hỏi số 617192:
Vận dụng cao

a. Tìm tất cả các số nguyên tố \(p\) và \(q\) sao cho \({p^2} + 3pq + 4{q^2}\) là một số chính phương.

b. Tìm tất cả các số nguyên tố \(p\) sao cho tồn tại các số tự nhiên \(x,y\) thỏa mãn \({x^3} + {y^3} - 6xy = p - 8\).

Quảng cáo

Câu hỏi:617192
Phương pháp giải

Xét trường hợp p,q khác 3 và trường hợp p = 3 hoặc q = 3

Giải chi tiết

a) Giả sử \(\left( {p,q} \right)\) là cặp số nguyên tố sao cho tồn tại số nguyên dương \(r\) thỏa mãn

\({p^2} + 3pq + 4{q^2} = {r^2}\)

Trường hợp \(p,q\) dều khác 3 , ta có \({p^2} \equiv {q^2} \equiv 1\left( {{\rm{mod}}3} \right)\) và vì thế nên

\({r^2} = {p^2} + 3pq + 4{q^2} \equiv {p^2} + {q^2} \equiv 2{\rm{\;}}\left( {{\rm{mod}}3} \right)\)

điều này mâu thuẫn nên một trong hai số \(p,q\) phải bằng 3 . Ta xét hai trường hợp sau.

  • Nếu \(p = 3\) thế vào (1) ta được
\({(2q + 2)^2} = 4{q^2} + 8q + 4 < {r^2} = 4{q^2} + 9q + 9 < 4{q^2} + 12q + 9 = {(2q + 3)^2}.\)

Điều này vô lý nên trường hợp này không có giá trị thỏa mãn.

  • Nếu \(q = 3\) thế vào (1) ta được
\({(p + 4)^2} < {r^2} = {p^2} + 9p + 36 < {(p + 6)^2}\)

Do đó \({r^2} = {(p + 5)^2}\) tương đương với \(p = 11\).

Vậy chỉ có duy nhất 1 cặp nguyên tố \(\left( {p,q} \right)\) thỏa mãn bài toán là \(\left( {11,3} \right)\).

b) Với các số \(x,y,p\) thỏa mãn giả thiết, ta có

\({x^3} + {y^3} + {2^3} - 3x \cdot y \cdot 2 = p \Leftrightarrow \left( {x + y + 2} \right)\left( {{x^2} + {y^2} + 4 - xy - 2x - 2y} \right) = p.\)

Do \(x,y\) nguyên dương nên ta được \(x + y + 2 \ge 2\) nên

\(\left\{ \begin{array}{l}x + y + 2 = p\\{x^2} + {y^2} + 4 - xy - 2x - 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = p - 2 - y\\3{x^2} + \left( {6 - 3p} \right)x + \left( {{p^2} - 6p + 11} \right) = 0\end{array} \right.\)

Coi phương trình trên là một phương trình bậc hai ẩn \(x\). Ta cần có \({{\rm{\Delta }}_x}\) là số chính phương. Ta tính được

\({{\rm{\Delta }}_x} = {(6 - 3p)^2} - 4.3 \cdot \left( {{p^2} - 6p + 11} \right) =  - 3{p^2} + 36p - 96\)

Phương trình có nghiệm khi \( - 3{p^2} + 36p - 96 \ge 0 \Leftrightarrow {p^2} - 12p + 32 \le 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {p - 6} \right)^2} \le 4 \Leftrightarrow  - 2 \le p - 6 \le 2 \Leftrightarrow 4 \le p \le 8\)

Mà \(p\) là số nguyên tố ta được \(p \in \left\{ {5,7} \right\}\)

Thử với \(p = 7\), ta tìm được \(\left( {x,y} \right) = \left( {2,3} \right)\) và \(\left( {x,y} \right) = \left( {3,2} \right)\).

Thử với \(p = 5\), ta tìm được \(\left( {x,y} \right) = \left( {1,2} \right)\) và \(\left( {x,y} \right) = \left( {2,1} \right)\).

Vậy \(p \in \left\{ {5,7} \right\}\) là các số nguyên tố thỏa mãn đề bài.

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com