Cho đoạn mạch AB gồm điện trở \(R = 300\sqrt 3 \Omega \), tụ điện có điện dung C và cuộn dây
Cho đoạn mạch AB gồm điện trở \(R = 300\sqrt 3 \Omega \), tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L mắc nối tiếp với nhau theo thứ tự trên. Gọi M là điểm giữa điện trở và tụ điện, điểm N giữa tụ điện và cuộn dây, mắc vào M, B một vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn. Đặt vào A, B một điện áp xoay chiều \({u_{AB}} = 150\sqrt 6 \cos \left( {2\pi ft} \right)\) (V) có tần số thay đổi được. Khi \(f = {f_1} = 50\,\,Hz\) thì uAN vuông pha với \({u_{MB}},\,\,{u_{AB}}\) lệch pha \(\dfrac{\pi }{3}\) so với uAN đồng thời vôn kế chỉ 150V. Khi giảm f một lượng \(\Delta f\) thì vôn kế chỉ giá trị nhỏ nhất. Giá trị gần nhất của \(\Delta f\) là
Đáp án đúng là: D
- Viết phương trình điện áp hai đầu R, từ đó suy ra phương trình i.
- Độ lệch pha của uAN và i: \(\tan \left( {{\varphi _{AN}} - {\varphi _i}} \right) = \dfrac{{ - {Z_C}}}{R}\)
- Áp dụng công thức \({z_{MB}} = {Z_L} - {Z_C} = \dfrac{{{u_{MB}}}}{i}\)
- Vôn kế chỉ giá trị nhỏ nhất khi xảy ra cộng hưởng \(\dfrac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = {\omega ^2}LC\) từ đó suy ra f
Từ giả thiết ta có:
\(\begin{array}{l}{\varphi _{uAN}} = {\varphi _{uAB}} - \dfrac{\pi }{3} = - \dfrac{\pi }{3}\\ \Rightarrow {\varphi _{{u_{MB}}}} = {\varphi _{{u_{AN}}}} + \dfrac{\pi }{2} = - \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{\pi }{2} = \dfrac{\pi }{6}\end{array}\)
Điện áp hai đầu điện trở R là:
\({u_R} = {u_{AB}} - {u_{MB}} = 150\sqrt 6 \angle 0 - 150\sqrt 2 \angle \dfrac{\pi }{6} = 150\sqrt 2 \angle - \dfrac{\pi }{6}\)
Cường độ dòng điện trong mạch là:
\(i = \dfrac{{{u_R}}}{R} = \dfrac{{150\sqrt 2 \angle - \dfrac{\pi }{6}}}{{300\sqrt 3 }} = \dfrac{1}{{\sqrt 6 }}\angle - \dfrac{\pi }{6}\)
Độ lệch pha của \({u_{AN}}\) và i:
\(\begin{array}{l}\tan \left( {{\varphi _{uAN}} - {\varphi _i}} \right) = \dfrac{{ - {Z_C}}}{R} \Rightarrow \tan \left( { - \dfrac{\pi }{3} + \dfrac{\pi }{6}} \right) = \dfrac{{ - {Z_C}}}{{300\sqrt 3 }}\\ \Rightarrow {Z_C} = 300\Omega \end{array}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{u_{MB}}}}{i} = \dfrac{{150\sqrt 2 \angle \dfrac{\pi }{6}}}{{\dfrac{1}{{\sqrt 6 }}\angle \dfrac{{ - \pi }}{6}}} = 150\sqrt 3 + 450i\\ \Rightarrow {Z_L} - {Z_C} = 450\Omega \Rightarrow {Z_L} = 750\Omega \end{array}\)
Khi vôn kế chỉ giá trị nhỏ nhất, trong mạch xảy ra cộng hưởng: \({\omega _0} = \dfrac{1}{{\sqrt {LC} }}\)
Xét tỉ số:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{Z_L}}}{{{Z_C}}} = {\omega ^2}LC = {\left( {\dfrac{\omega }{{{\omega _0}}}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{f}{{{f_0}}}} \right)^2}\\ \Rightarrow \dfrac{{750}}{{300}} = {\left( {\dfrac{{50}}{{{f_0}}}} \right)^2} \Rightarrow {f_0} = 10\sqrt {10} Hz\end{array}\)
Vậy phải giảm tần số một lượng là:
\(\Delta f = f - {f_0} = 50 - 10\sqrt {10} = 18,37\left( {Hz} \right)\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com