Xét các số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{2}{\log _2}\dfrac{x}{4} + {\log _2}y = \dfrac{{4 -
Xét các số thực dương \(x,y\) thỏa mãn \(\dfrac{1}{2}{\log _2}\dfrac{x}{4} + {\log _2}y = \dfrac{{4 - x{y^2}}}{{{y^2}}}\). Khi \(x + 4y\) đạt giá trị nhỏ nhất, giá trị \(\dfrac{x}{y}\) bằng
Đáp án đúng là: D
Sử dụng hàm đặc trưng.
Với \(x,y > 0\), ta có: \(\dfrac{1}{2}{\log _2}\dfrac{x}{4} + {\log _2}y = \dfrac{{4 - x{y^2}}}{{{y^2}}} \Leftrightarrow {\log _2}x - 2 + {\log _2}{y^2} = \dfrac{8}{{{y^2}}} - 2x \Leftrightarrow {\log _2}x + 2x = 2 - {\log _2}{y^2} + \dfrac{8}{{{y^2}}}\)
\( \Leftrightarrow {\log _2}x + 2x = {\log _2}\dfrac{4}{{{y^2}}} + \dfrac{8}{{{y^2}}}\) (*).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _2}t + 2t\,\,\left( {t > 0} \right)\): hàm số đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Khi đó: (*) \( \Leftrightarrow f\left( x \right) = f\left( {\dfrac{4}{{{y^2}}}} \right) \Leftrightarrow x = \dfrac{4}{{{y^2}}}\).
Xét \(P = x + 4y = \dfrac{4}{{{y^2}}} + 4y = \dfrac{4}{{{y^2}}} + 2y + 2y \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{4}{{{y^2}}}.2y.2y}} = 6\sqrt[3]{2}\).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\dfrac{4}{{{y^2}}} = 2y \Leftrightarrow y = \sqrt[3]{2} \Rightarrow x = \dfrac{4}{{\sqrt[3]{4}}} = \sqrt[3]{{{4^2}}}\).
Vậy, \(x + 4y\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(6\sqrt[3]{2}\) khi và chỉ khi \(x = \sqrt[3]{{{4^2}}},y = \sqrt[3]{2}\).
Khi đó: \(\dfrac{x}{y} = \)2.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com