Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 9{x^2}\) và \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2} - 12x + m\) (\(m\)
Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 9{x^2}\) và \(g\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2} - 12x + m\) (\(m\) là tham số). Có bao nhiêu số nguyên \(m\) để hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {g\left( x \right)} \right)\) có đúng 6 điểm cực trị?
Đáp án đúng là: C
Tìm m để \(h'\left( x \right) = 0\) có đúng 6 nghiệm bội lẻ.
Ta có: \(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 18x\) và \(g'\left( x \right) = 6{x^2} - 6x - 12\).
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 18x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\).
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 6x - 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\).
Xét hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {g\left( x \right)} \right) \Rightarrow h'\left( x \right) = f'\left( {g\left( x \right)} \right).g'\left( x \right)\).
\(h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}g'\left( x \right) = 0\\f'\left( {g\left( x \right)} \right) = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\\g\left( x \right) = 0\\g\left( x \right) = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\\2{x^3} - 3{x^2} - 12x + m = 0\\2{x^3} - 3{x^2} - 12x + m = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\\2{x^3} - 3{x^2} - 12x = - m\,\,(1)\\2{x^3} - 3{x^2} - 12x = 3 - m\,\,(2)\end{array} \right.\) (*)
Xét hàm số \(k\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2} - 12x,\,k'\left( x \right) = 6{x^2} - 6x - 12,\,k'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.\).
Ta có bảng biến thiên của \(y = k\left( x \right)\) như sau:
Để hàm số \(h\left( x \right) = f\left( {g\left( x \right)} \right)\) có đúng 6 điểm cực trị thì (*) có đúng 6 nghiệm bội lẻ phân biệt.
\( \Leftrightarrow \)(1) và (2) có 4 nghiệm bội lẻ phân biệt, khác -1 và 2.
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l} - m + 3 > 7\\ - 20 < - m \le 7\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l} - m \le - 20\\ - 20 < - m + 3 < 7\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - 7 < m \le - 4\\20 \le m < 23\end{array} \right.\).
Mà m là số nguyên \( \Rightarrow m \in \left\{ { - 6; - 5; - 4;20;21;22} \right\}\): 6 giá trị.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com