Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều, hình chiếu vuông góc của B’ lên mặt

Câu hỏi số 638872:
Vận dụng

Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều, hình chiếu vuông góc của B’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm tam giác ABC, góc giữa hai mặt phẳng (A’B’C’) và (BCC’B’) bằng \({60^0}\). Khoảng cách giữa hai đường thẳng AA’ và B’C’ bằng 3a. Thể tích khối lăng trụ đã cho bằng

Đáp án đúng là: A

Quảng cáo

Câu hỏi:638872
Phương pháp giải

Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh \(\left( {\left( {A'B'C'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {\left( {ABC} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \angle OMB'\).

Chứng minh \(d\left( {AA',B'C'} \right) = 3d\left( {O,\left( {BCC'B'} \right)} \right)\).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên B’M. Chứng minh \(d\left( {O,\left( {BCC'B'} \right)} \right) = OH\).

Giả sử cạnh đáy bằng \(x\) (x > 0), tính OM và B’O theo x.

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông B’OM tìm x theo a.

Tính thể tích khối lăng trụ \(V = B'O.{S_{\Delta ABC}}\).

Giải chi tiết

Gọi O là trọng tâm tam giác ABC \( \Rightarrow B'O \bot \left( {ABC} \right)\).

Gọi M là trung điểm BC ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot OM\\BC \bot B'O\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {OB'M} \right) \Rightarrow BC \bot B'M\).

\(\left\{ \begin{array}{l}\left( {ABC} \right) \cap \left( {BCC'B'} \right) = B'C'\\OM \subset \left( {ABC} \right),\,\,OM \bot B'C'\\B'M \subset \left( {BCC'B'} \right),\,\,B'M \bot B'C'\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \left( {\left( {A'B'C'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {\left( {ABC} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {OM,B'M} \right) = \angle OMB' = {60^0}\).

Ta có: \(AA'//\left( {BCC'B'} \right) \supset B'C'\)

\( \Rightarrow d\left( {AA',B'C'} \right) = d\left( {AA',\left( {BCC'B'} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {BCC'B'} \right)} \right) = 3d\left( {O,\left( {BCC'B'} \right)} \right) = 3a\)

\( \Rightarrow d\left( {O,\left( {BCC'B'} \right)} \right) = a\)

Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên B’M. Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}OH \bot B'M\\OH \bot BC\,\,\left( {do\,\,BC \bot \left( {OB'M} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow OH \bot \left( {BCC'B'} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {O,\left( {BCC'B'} \right)} \right) = OH = a\).

Giả sử cạnh đáy bằng \(x\) (x > 0) \( \Rightarrow AM = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow OM = \dfrac{1}{3}AM = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{6}\).

Xét tam giác vuông B’OM: \(B'O = OM.\tan {60^0} = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3  = \dfrac{x}{2}\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông B’OM có

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{B'{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{M^2}}}\\ \Rightarrow \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{{{x^2}}}{4}}} + \dfrac{1}{{\dfrac{{{x^2}}}{{12}}}} = \dfrac{{16}}{{{x^2}}}\\ \Leftrightarrow {x^2} = 16{a^2} \Leftrightarrow x = 4a\end{array}\)

Vậy thể tích khối lăng trụ \(V = B'O.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{x}{2} \cdot \dfrac{{{x^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{x^3}\sqrt 3 }}{8} = \dfrac{{{{\left( {4a} \right)}^3}\sqrt 3 }}{8} = 8{a^3}\sqrt 3 \).

Đáp án cần chọn là: A

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com