Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hàm số \(y = \left| {{x^3} + 3mx\sqrt {{x^2} + 1} } \right|\) với \(m\) là tham số thực. Đồ thị hàm

Câu hỏi số 640190:
Vận dụng

Cho hàm số \(y = \left| {{x^3} + 3mx\sqrt {{x^2} + 1} } \right|\) với \(m\) là tham số thực. Đồ thị hàm số đã cho có tối đa bao nhiêu điểm cực trị?

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:640190
Phương pháp giải

+ Biết trước đồ thị (C): y = f(x) khi đó đồ thị (C2 ): y = |f(x)| là gồm phần:

Giữ nguyên đồ thị (C) ở phía trên trục hoành

Lấy đối xứng đồ thị (C) ở trên dưới trục hoành và lấy đối xứng qua trục hoành.

Giải chi tiết

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + 3mx\sqrt {{x^2} + 1} \), có:

\(f'\left( x \right) = 3{x^2} + 3m\sqrt {{x^2} + 1}  + 3mx.\dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = 3.\dfrac{{{x^2}\sqrt {{x^2} + 1}  + m\left( {{x^2} + 1} \right) + m{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }} = 3.\dfrac{{{x^2}\sqrt {{x^2} + 1}  + m\left( {2{x^2} + 1} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

* Nếu \(m \ge 0\) thì \(f'\left( x \right) \ge 0,\forall x \Rightarrow \)Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Lại có: \(f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^3} + 3mx\sqrt {{x^2} + 1}  = 0 \Leftrightarrow x\left[ {{x^2} + 3m\sqrt {{x^2} + 1} } \right] = 0 \Leftrightarrow x = 0\), \(f\left( x \right)\) đổi dấu qua \(x = 0\).

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có đúng 1 cực trị là \(x = 0\).

* Nếu \(m < 0\) thì \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\sqrt {{x^2} + 1}  =  - m\left( {2{x^2} + 1} \right) \Leftrightarrow  - m = \dfrac{{{x^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2{x^2} + 1}}\) (1)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \dfrac{{{x^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}{{2{x^2} + 1}},\,\,\)có:

\(g'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {2x\sqrt {{x^2} + 1}  + {x^2}.\dfrac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right)\left( {2{x^2} + 1} \right) - 4x.{x^2}\sqrt {{x^2} + 1} }}{{{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{\dfrac{{2x\left( {{x^2} + 1} \right) + {x^3}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}.\left( {2{x^2} + 1} \right) - 4{x^3}\sqrt {{x^2} + 1} }}{{{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^2}}}\)

\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{\left( {3{x^3} + 2x} \right).\left( {2{x^2} + 1} \right) - 4{x^5} - 4{x^3}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} .{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{{x^5} + 3{x^3} + 2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} .{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{x\left( {{x^4} + 3{x^2} + 2} \right)}}{{\sqrt {{x^2} + 1} .{{\left( {2{x^2} + 1} \right)}^2}}}\).

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).

Ta có bảng biến thiên sau:

Do \( - m > 0\) nên  (1) có đúng 2 nghiệm phân biệt (bội lẻ) trái dấu.

\( \Rightarrow \) Hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đúng 2 cực trị trái dấu là A và B \(\left( {A < 0 < B} \right)\) .

Ta có bảng sau:

Khi đó: Hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có tối đa 5 cực trị.

Vậy, hàm số \(y = \left| {f\left( x \right)} \right|\) có tối đa 5 cực trị.

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com