Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn \(2{x^2} - x{y^2} - 2x + {y^2} + 5 = 0\).2. Biết a, b, c

Câu hỏi số 656568:
Vận dụng cao

1. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn \(2{x^2} - x{y^2} - 2x + {y^2} + 5 = 0\).

2. Biết a, b, c là ba số thực dương thoả mãn điều kiện: \(\sqrt a  + \sqrt b  + \sqrt c  = 3\).

Chứng minh \(\sqrt {2{a^2} + 3ab + 2{b^2}}  + \sqrt {2{b^2} + 3bc + 2{c^2}}  + \sqrt {2{c^2} + 3ca + 2{a^2}}  \ge 3\sqrt 7 \).

Quảng cáo

Câu hỏi:656568
Phương pháp giải

1. Phân tích biểu thức về dạng \(f\left( x \right).g\left( x \right) = m\)

2. Chứng minh \(\sqrt {2{a^2} + 3ab + 2{b^2}}  = \sqrt {\dfrac{7}{4}{{\left( {a + b} \right)}^2} + \dfrac{1}{4}{{\left( {a - b} \right)}^2}}  \ge \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\left( {a + b} \right)\)

Giải chi tiết

1. Tìm tất cả các cặp số nguyên (x;y) thoả mãn \(2{x^2} - x{y^2} - 2x + {y^2} + 5 = 0\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,2{x^2} - x{y^2} - 2x + {y^2} + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2{x^2} - 2x} \right) - \left( {x{y^2} - {y^2}} \right) =  - 5\\ \Leftrightarrow 2x\left( {x - 1} \right) - {y^2}\left( {x - 1} \right) =  - 5\\ \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {2x - {y^2}} \right) =  - 5\end{array}\)

Vì \(x,\,\,y\) là số nguyên nên \(x - 1\) và \(2x - {y^2}\) cũng là số nguyên

Do đó \(\left( {x - 1} \right)\left( {2x - {y^2}} \right) =  - 5\) ta xét các trường hợp sau:

TH1: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 5\\2x - {y^2} =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\12 - {y^2} =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 6\\{y^2} = 13\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\).

TH2: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 =  - 5\\2x - {y^2} = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 4\\ - 8 - {y^2} =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 4\\{y^2} =  - 7\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\).

TH3: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 = 1\\2x - {y^2} =  - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\4 - {y^2} =  - 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\{y^2} = 9 \Leftrightarrow y =  \pm 3\,\,\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

TH4: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 1 =  - 1\\2x - {y^2} = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\{y^2} =  - 5\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\).

Vậy có 2 cặp số nguyên (x;y) thoả mãn là (2;3) và (2;-3).

2. Biết a, b, c là ba số thực dương thoả mãn điều kiện: \(\sqrt a  + \sqrt b  + \sqrt c  = 3\).

Chứng minh \(\sqrt {2{a^2} + 3ab + 2{b^2}}  + \sqrt {2{b^2} + 3bc + 2{c^2}}  + \sqrt {2{c^2} + 3ca + 2{a^2}}  \ge 3\sqrt 7 \).

Ta có:

\(\sqrt {2{a^2} + 3ab + 2{b^2}}  = \sqrt {\dfrac{7}{4}{{\left( {a + b} \right)}^2} + \dfrac{1}{4}{{\left( {a - b} \right)}^2}}  \ge \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\left( {a + b} \right)\)

Tuơng tự ta có:

\(\begin{array}{l}\sqrt {2{b^2} + 3bc + 2{c^2}}  \ge \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\left( {b + c} \right)\\\sqrt {2{c^2} + 3ca + 2{a^2}}  \ge \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\left( {c + a} \right)\end{array}\)

Cộng vế theo vế 3 bất phương trình ta được:

\(\begin{array}{l}\sqrt {2{a^2} + 3ab + 2{b^2}}  + \sqrt {2{b^2} + 3bc + 2{c^2}}  + \sqrt {2{c^2} + 3ca + 2{a^2}}  \ge \dfrac{{\sqrt 7 }}{2}\left( {a + b + b + c + c + a} \right)\\ \Rightarrow \sqrt {2{a^2} + 3ab + 2{b^2}}  + \sqrt {2{b^2} + 3bc + 2{c^2}}  + \sqrt {2{c^2} + 3ca + 2{a^2}}  \ge \sqrt 7 \left( {a + b + c} \right) = 3\sqrt 7 \,\,\left( {dpcm} \right)\end{array}\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - b = 0\\b - c = 0\\c - a = 0\\\sqrt a  + \sqrt b  + \sqrt c  = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b = c\\3\sqrt a  = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c = 1\).

-----HẾT-----

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com