Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9  - \sqrt {16} \).b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số

Câu hỏi số 656572:
Thông hiểu

a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9  - \sqrt {16} \).

b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2).

c) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 7\\x - 2y =  - 4\end{array} \right.\)

d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  - 3}} + \dfrac{2}{{\sqrt x  + 3}}} \right):\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 3}}\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1,\,\,x \ne 9\).

Quảng cáo

Câu hỏi:656572
Phương pháp giải

a) Khai phương căn bậc hai

b) Thay tọa độ A vào hàm số tìm a

c) Giải hệ bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số

d) Tìm mẫu số chung quy đồng và rút gọn biểu thức.

Giải chi tiết

a) Thực hiện phép tính \(2\sqrt 9  - \sqrt {16} \).

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,2\sqrt 9  - \sqrt {16} \\ = 2.\sqrt {{3^2}}  - \sqrt {{4^2}} \\ = 2.3 - 4\\ = 6 - 4\\ = 2\end{array}\)

b) Xác định hệ số a của đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\) đi qua điểm A(1;2).

Thay x = 1, y = 2 vào hàm số \(y = a{x^2}\) ta có: \(2 = a{.1^2} \Leftrightarrow a = 2.\)

Vậy a = 2.

c) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 7\\x - 2y =  - 4\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 7\\x - 2y =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x + y = 7\\x = 2y - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\left( {2y - 4} \right) + y = 7\\x = 2y - 4\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4y - 8 + y = 7\\x = 2y - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5y = 15\\x = 2y - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 3\\x = 2y - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {2;3} \right)\).

d) Rút gọn biểu thức \(P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  - 3}} + \dfrac{2}{{\sqrt x  + 3}}} \right):\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 3}}\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1,\,\,x \ne 9\).

Với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1,\,\,x \ne 9\) ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,P = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt x  - 3}} + \dfrac{2}{{\sqrt x  + 3}}} \right):\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 3}}\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{{\sqrt x  + 3 + 2\left( {\sqrt x  - 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}:\dfrac{{\sqrt x  - 1}}{{\sqrt x  - 3}}\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{{\sqrt x  + 3 + 2\sqrt x  - 6}}{{\left( {\sqrt x  - 3} \right)\left( {\sqrt x  + 3} \right)}}.\dfrac{{\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  - 1}}\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{{3\sqrt x  - 3}}{{\sqrt x  + 3}}.\dfrac{1}{{\sqrt x  - 1}}\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{{3\left( {\sqrt x  - 1} \right)}}{{\sqrt x  + 3}}.\dfrac{1}{{\sqrt x  - 1}}\\ \Leftrightarrow P = \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}}\end{array}\)

Vậy với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1,\,\,x \ne 9\) thì \(P = \dfrac{3}{{\sqrt x  + 3}}\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com