Đặt điện áp \({u_{AB}} = 90\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn
Đặt điện áp \({u_{AB}} = 90\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)V\)(t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên. Biết điện trở R = 60Ω, tụ điện có \(C = \dfrac{{\sqrt 3 }}{{6\pi }}mF\), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN đạt cực đại. Khi đó, điện áp giữa hai đầu tụ điện có biểu thức là
Đáp án đúng là: C
Sử dụng lý thuyết về dao động điện mạch RLC nối tiếp.
Điều chỉnh L để điện thế đoạn AN (chứa R và C) đạt cực đại chính là khi mạch xảy ra cộng hưởng.
Ta có:
\(\begin{array}{l}{U_{AN}} = I{Z_{AN}} = \dfrac{U}{Z}{Z_{AN}}\\ \to {U_{AN}} = \dfrac{{90}}{{\sqrt {{{60}^2} + {{\left( {{Z_L} - 20\sqrt 3 } \right)}^2}} }}\sqrt {{{60}^2} + {{\left( {20\sqrt 3 } \right)}^2}} \\ \to {U_{AN}} = \dfrac{{3600\sqrt 3 }}{{\sqrt {{{60}^2} + {{\left( {{Z_L} - 20\sqrt 3 } \right)}^2}} }}\end{array}\)
\({U_{AN\max }}\,\,\, \leftrightarrow \,\,\,{Z_L} = 20\sqrt 3 \left( \Omega \right)\)mạch cộng hưởng, cường độ dòng điện khi đó:
\(i = 1,5\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,\left( A \right)\)
Độ lệch pha điện áp 2 đầu đoạn AN so với cường độ dòng điện:
\(\begin{array}{l}\tan {\varphi _{AN}} = - \dfrac{{{Z_C}}}{R} = - \dfrac{{20\sqrt 3 }}{{60}} = - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\\ \to {\varphi _{AM}} = - \dfrac{\pi }{6}rad\end{array}\)
Điện áp giữa 2 đầu đoạn AN khi đó:\(\begin{array}{l}{u_{AN}} = I.{Z_{AN}}\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)\\ \to {u_{AN}} = 60\sqrt 6 \cos \left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{6}} \right)(V)\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com