1) Giải phương trình và hệ phương trình sau: a) \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\) b) \(\left\{
1) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\)
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 1}\end{array}} \right.\)
2) Cho phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 4 = 0\), với \(m\) là tham số.
a) Tìm \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
b) Khi phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để biểu thức \(P = x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} + {m^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất.
1) a) Giải PT bằng cách đặt ẩn, đưa về PT bậc hai một ẩn.
Sử dụng phương pháp tính nhẩm \(a - b + c = 0\) thì PT có một nghiệm là \( - 1\); nghiệm còn lại là \(\dfrac{{ - c}}{a}\)
b) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
2) a) PT có hai nghiệm phân biệt khi \(\Delta ' > 0\)
Công thức \(\Delta ' = {\left( {\dfrac{b}{a}} \right)^2} - a.c\)
b) PT có hai nghiệm khi \(\Delta ' \ge 0\)
Hệ thức Vi-ét \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{{ - b}}{a}\\{x_1}{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.\)
Biến đổi biểu thức đề bài
1) Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\) (1)
Đặt \(t = {x^2}\left( {t \ge 0} \right)\)
Khi đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {t^2} - 3t - 4 = 0\)
Do \(a - b + c = 1 - \left( { - 3} \right) - 4 = 0\) nên phương trình có 2 nghiệm phân biết \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = - 1\left( {KTM} \right)\\{t_2} = - \dfrac{{ - 4}}{1} = 4\left( {TM} \right)\end{array} \right.\)
Với \(t = 4 \Rightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 2\end{array} \right.\) (thỏa mãn)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 2,2} \right\}\).
b) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 3}\\{3x + 2y = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 6\\3x + 2y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = 7\\2x - y = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2x - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x,y} \right) = \left( {1,1} \right)\).
2) Cho phương trình \({x^2} - 2(m - 1)x + {m^2} - 4 = 0\), với \(m\) là tham số.
a) Xét \(\Delta ' = {\left( {m - 1} \right)^2} - 1\left( {{m^2} - 4} \right) = {m^2} - 2m + 1 - {m^2} + 4 = 5 - 2m\)
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì \(\Delta ' > 0 \Leftrightarrow 5 - 2m > 0 \Leftrightarrow m < \dfrac{5}{2}\)
Vậy \(m < \dfrac{5}{2}\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
b) Để phương trình có 2 nghiệm \({x_1},{x_2}\) thì \(\Delta ' \ge 0 \Leftrightarrow 5 - 2m \ge 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{5}{2}\)
Khi đó áp dụng hệ thức Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = 2\left( {m - 1} \right)\\{x_1}{x_2} = {m^2} - 4\end{array} \right.\)
Ta có \(P = x_1^2 + x_2^2 + {x_1}{x_2} + {m^2}\)
\(\begin{array}{l} = x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2 - {x_1}{x_2} + {m^2}\\ = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - {x_1}{x_2} + {m^2}\\ = {\left( {2\left( {m - 1} \right)} \right)^2} - \left( {{m^2} - 4} \right) + {m^2}\\ = 4{\left( {m - 1} \right)^2} - {m^2} + 4 + {m^2}\\ = 4{\left( {m - 1} \right)^2} + 4\end{array}\)
Do \({\left( {m - 1} \right)^2} \ge 0\,\,\,\forall m \Rightarrow 4{\left( {m - 1} \right)^2} + 4 \ge 4 \Rightarrow P \ge 4\)
Dấu bằng xảy ra khi m = 1 (thỏa mãn \(m \le \dfrac{5}{2}\))
Vậy \({P_{\min }} = 4\) khi m = 1.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com