Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp đều S.ABCD có AB = a. Gọi E là trung điểm của SA và F là trung điểm SC, biết BE

Câu hỏi số 671134:
Vận dụng

Cho hình chóp đều S.ABCD có AB = a. Gọi E là trung điểm của SA và F là trung điểm SC, biết BE vuông góc với AF. Thể tích của khối chóp B.AEFC bằng:

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:671134
Phương pháp giải

Gọi G là trung điểm của SF. Chứng minh tam giác BEG vuông tại E.

Đặt SA = SB = SC = x. Sử dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến của tam giác và tính chất đường trung bình của tam giác tính BE, EG, BG theo a và b.

Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông BEG tìm được b theo a.

Tính thể tích khối chóp đều S.ABC khi biết cạnh đáy và cạnh bên.

Sử dụng tỉ lệ thể tích Simpson chứng minh \({V_{S.EBF}} = \dfrac{1}{4}{V_{S.ABC}} \Rightarrow {V_{B.AEFC}} = \dfrac{3}{4}{V_{S.ABC}}\).

Giải chi tiết

Gọi G là trung điểm của SF.

Ta có EG là đường trung bình của tam giác SAF nên EG // AF.

Mà \(AF \bot BE\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow BE \bot EG \Rightarrow \Delta BEG\) vuông tại E.

Đặt SA = SB = SC = b.

Xét tam giác SAB, trung tuyến BE ta có:

\(B{E^2} = \dfrac{{S{B^2} + A{B^2}}}{2} - \dfrac{{S{A^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - \dfrac{{{b^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}\)

Xét tam giác SAC, trung tuyến AF ta có:

\(A{F^2} = \dfrac{{S{A^2} + A{C^2}}}{2} - \dfrac{{S{C^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - \dfrac{{{b^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}\)

\( \Rightarrow E{G^2} = \dfrac{1}{4}A{F^2} = \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}} \right)\)

Xét tam giác SBC, trung tuyến BF có

\(B{F^2} = \dfrac{{S{B^2} + B{C^2}}}{2} - \dfrac{{S{C^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + {a^2}}}{2} - \dfrac{{{b^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}\)

Xét tam giác SBF, trung tuyến BG có

\(B{G^2} = \dfrac{{S{B^2} + B{F^2}}}{2} - \dfrac{{S{F^2}}}{4} = \dfrac{{{b^2} + \dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}}}{2} - \dfrac{{{b^2}}}{{16}} = \dfrac{{9{b^2}}}{{16}} + \dfrac{{{a^2}}}{4}\)

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông BEG có:

\(\begin{array}{l}B{E^2} + E{G^2} = B{G^2}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2} + \dfrac{1}{4}\left( {\dfrac{{{b^2}}}{4} + \dfrac{{{a^2}}}{2}} \right) = \dfrac{{9{b^2}}}{{16}} + \dfrac{{{a^2}}}{4}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{4}{b^2} = \dfrac{3}{8}{a^2}\\ \Leftrightarrow {b^2} = \dfrac{3}{2}{a^2} \Leftrightarrow b = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\end{array}\)

Gọi H là trọng tâm tam giác ABC \( \Rightarrow SH \bot \left( {ABC} \right)\).

Gọi M là trung điểm của BC.

Ta có: \(AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AH = \dfrac{2}{3}AM = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

\( \Rightarrow SH = \sqrt {S{A^2} - A{H^2}}  = \sqrt {{{\left( {\dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}} \right)}^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}}  = \dfrac{{\sqrt {42} }}{6}a\)

\( \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SH.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{\sqrt {42} }}{6}a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt {14} }}{{24}}\).

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{V_{S.EBF}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \dfrac{{SE}}{{SA}}.\dfrac{{SF}}{{SC}} = \dfrac{1}{4} \Rightarrow {V_{S.EBF}} = \dfrac{1}{4}{V_{S.ABC}}\\ \Rightarrow {V_{B.AEFC}} = {V_{S.ABC}} - {V_{S.EBF}} = \dfrac{3}{4}{V_{S.ABC}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt {14} }}{{32}}\end{array}\)

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com