Gọi \(S\) là tập hợp chứa tất cả giá trị hữu tỉ của tham số \(m\) để phương trình \({27^x} - 4m{.3^{2x}} + \left( {4{m^2} + m - 1} \right){.3^x} - 2{m^2} + m = 0\) có đúng hai nghiệm thực và \(\left( {24m} \right)\) nhận giá trị nguyên. Số phần tử của \(S\) là
Câu 672297: Gọi \(S\) là tập hợp chứa tất cả giá trị hữu tỉ của tham số \(m\) để phương trình \({27^x} - 4m{.3^{2x}} + \left( {4{m^2} + m - 1} \right){.3^x} - 2{m^2} + m = 0\) có đúng hai nghiệm thực và \(\left( {24m} \right)\) nhận giá trị nguyên. Số phần tử của \(S\) là
A. \(2\).
B. \(12\).
C. \(13\).
D. \(14\).
Đặt \(t = {3^x}\)
Khi đó ta tìm điều kiện để phương trình có đúng 2 nghiệm thực trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\)
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Đặt \(t = {3^x}\) (\(t > 0\))
Khi đó phương trình trở thành \({t^3} - 4m{t^2} + \left( {4{m^2} + m - 1} \right)t - 2{m^2} + m = 0\) (*)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 2m - 1\\{t^2} - \left( {2m + 1} \right)t + m = 0\,\,\left( 1 \right)\end{array} \right.\)
Ta thấy \({\Delta _1} = {\left( {2m + 1} \right)^2} - 4m = 4{m^2} + 1 > 0,\,\,\forall m \in \mathbb{R}\)
Do đó (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt
TH1: \(2m - 1 \le 0 \Leftrightarrow m \le \dfrac{1}{2}\)
Khi đó để phương trình đã cho có 2 nghiệm thực phân biệt thì (1) có 2 nghiệm dương phân biệt
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} + {t_2} = 2m + 1 > 0\\{t_1}{t_2} = m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > - \dfrac{1}{2}\\m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 0\)
Kết hợp điều kiện \(m \le \dfrac{1}{2}\) ta được \(0 < m \le \dfrac{1}{2}\)
TH2: \(2m - 1 > 0 \Leftrightarrow m > \dfrac{1}{2}\)
Ta xét trường hợp (1) có 2 nghiệm dương phân biệt trong đó 1 nghiệm là \(2m - 1\)
Vì \(2m - 1\) là nghiệm của (1) nên \({\left( {2m - 1} \right)^2} - \left( {2m - 1} \right)\left( {2m + 1} \right) + m = 0 \Leftrightarrow 2 - 3m = 0 \Leftrightarrow m = \dfrac{2}{3}\)
Với \(m = \dfrac{2}{3}\) thì ta có (1) trở thành \({t^2} - \dfrac{7}{3}t + \dfrac{2}{3} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \dfrac{1}{3}\\t = 2\end{array} \right.\) (thỏa mãn)
Vậy \(m \in \left( {0;\dfrac{1}{2}} \right] \cup \left\{ {\dfrac{2}{3}} \right\}\)
Mà \(24m\) nguyên nên \(24m \in \left\{ {1;2; \ldots ;12;16} \right\}\)
Vậy có 13 giá trị của \(m\) thỏa mãn
Chọn C
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com