Mark the A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 28 to 31.
Mark the A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 28 to 31.
Quảng cáo
Câu 1:
A. gift
B. gold
C. guest
D. gym
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. gift/ɡɪft/
B. gold /ɡəʊld/
C. guest /ɡest/
D. gym /dʒɪm/
Phương án D phát âm là /dʒ/, các phương án còn lại phát âm là /d/.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2:
A. display
B. smile
C. lighten
D. decide
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. display /dɪˈspleɪ/
B. smile /smaɪl/
C. lighten /ˈlaɪtn/
D. decide /dɪˈsaɪd/
Phương án A phát âm là /ɪ/, các phương án còn lại phát âm là /aɪ/.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3:
A. widened
B. annoyed
C. wounded
D. played
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. widened /ˈwaɪdnd/
B. annoyed /əˈnɔɪd/
C. wounded /ˈwuːndɪd/
D. played /pleɪd/
Phương án C phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại phát âm là /d/.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4:
A. misses
B. goes
C. watches
D. changes
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. misses /mɪsɪz/
B. goes /ɡəʊz/
C. watches /wɒtʃɪz/
D. changes /tʃeɪndʒɪz/
Phương án B phát âm là /z/, các phương án còn lại phát âm là /ɪz/.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Like other forms of energy, natural gas may be used to heat homes, cooking food and even run
A. Like
B. may be
C. cooking
D. heat
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- used to + V-infinitive: đã từng thường xuyên làm gì...
Sửa: cooking => cook
Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí thiên nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn và thậm chí chạy ô tô.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: I can't go out tonight because I have many housework to do.
A. to do
B. many
C. go out
D. because
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- “housework” là danh từ không đếm được => “many” dùng với danh từ số nhiều
Sửa: many => much
Tạm dịch: Tối nay tôi không thể ra ngoài vì tôi có nhiều việc nhà phải làm.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: The well from which the villagers used to get water are now empty.
A. from which
B. are
C. empty
D. used to
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- “The well” là chủ ngữ số ít => “are” dùng cho chủ ngữ số nhiều
Sửa: are => is
Tạm dịch: Cái giếng mà dân làng xưa lấy nước nay đã trống rỗng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: He suggested that we must make an important decision of our life at the age of eighteen.
A. that
B. must
C. decision
D. at
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- Câu tường thuật của “must” là “had to”
Sửa: must => had to
Tạm dịch: Anh ấy gợi ý rằng chúng ta phải đưa ra một quyết định quan trọng của cuộc đời mình ở tuổi mười tám.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
![](/themes/images/call.png)
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com