Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1. Cho phương trình \({x^4} - 4{x^2} + m + 2 = 0\) (1), với \(m\) là tham số.a) Giải phương trình (1) khi

Câu hỏi số 680754:
Vận dụng cao

1. Cho phương trình \({x^4} - 4{x^2} + m + 2 = 0\) (1), với \(m\) là tham số.

a) Giải phương trình (1) khi \(m =  - 7.\)

b) Tìm \(m\) để phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt \({x_1},\;{x_2},\;{x_3},\;{x_4}\) thỏa mãn

\(\dfrac{1}{{x_1^2}} + \dfrac{1}{{x_2^2}} + \dfrac{1}{{x_3^2}} + \dfrac{1}{{x_4^2}} = 2{x_1}{x_2}{x_3}{x_4}\)

2. Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2{x^2} + {y^2} + 3xy - 3x - 9 = 0\\\sqrt {{x^2} - y + 3}  = 2x + y\end{array} \right.\)

Quảng cáo

Câu hỏi:680754
Phương pháp giải

1. a) Đặt \(t = {x^2}\;\left( {t \ge 0} \right),\) giải phương trình bậc hai.

b) Áp dụng định lí vi-ét.

2. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.

Giải chi tiết

1. Cho phương trình \({x^4} - 4{x^2} + m + 2 = 0\) (1), với \(m\) là tham số.

a) Với \(m =  - 7,\) ta có phương trình \({x^4} - 4{x^2} - 5 = 0.\)

Đặt \(t = {x^2}\;\left( {t \ge 0} \right),\) ta được \({t^2} - 4t - 5 = 0\) (*).

Giải phương trình (*) ta được \(t =  - 1\) (loại) và \(t = 5\) (thỏa mãn).

Với \(t = 5\)ta được \({x^2} = 5 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 5 .\)

Vậy phương trình hai nghiệm \(x =  \pm \sqrt 5 .\)

b) Đặt \(t = {x^2}\;(t \ge 0)\), ta được phương trình \({t^2} - 4t + m + 2 = 0\) (**).

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (**) có hai nghiệm phân biệt \({t_1} > 0,\,\,{t_2} > 0.\)

Điều này tương đương với \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\{t_1} + {t_2} > 0\\{t_1}{t_2} > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - \left( {m + 2} \right) > 0\\2 > 0\\m + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow  - 2 < m < 2\) (a).

Theo bài ra \(\dfrac{1}{{x_1^2}} + \dfrac{1}{{x_2^2}} + \dfrac{1}{{x_3^2}} + \dfrac{1}{{x_4^2}} = 2{x_1}{x_2}{x_3}{x_4} \Leftrightarrow \dfrac{2}{{{t_1}}} + \dfrac{2}{{{t_2}}} = 2{t_1}{t_2} \Leftrightarrow {t_1} + {t_2} = {\left( {{t_1}{t_2}} \right)^2}\) (b).

Theo Viet thì \((b) \Leftrightarrow 4 = {(m + 2)^2} \Leftrightarrow m =  - 4\) (loại) và \(m = 0\) (thỏa mãn).

Vậy \(m = 0\) là giá trị duy nhất cần tìm.

2. Điều kiện xác định: \({x^2} - y + 3 \ge 0\) (*).

Ta có \(2{x^2} + {y^2} + 3xy - 3x - 9 = 0\,\, \Leftrightarrow \left( {x + y - 3} \right)\left( {2x + y + 3} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + y - 3 = 0\\2x + y + 3 = 0\end{array} \right..\)

Với \(y + x - 3 = 0 \Leftrightarrow y =  - x + 3,\) thay vào phương trình \(\sqrt {{x^2} - y + 3}  = 2x + y\) ta được

\(\sqrt {{x^2} + x}  = x + 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x + 3 \ge 0\\{x^2} + x = {\left( {x + 3} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge  - 3\\x =  - \dfrac{9}{5}\end{array} \right. \Leftrightarrow x =  - \dfrac{9}{5} \Rightarrow y = \dfrac{{24}}{5}.\)

Với \(2x + y + 3 = 0 \Leftrightarrow 2x + y =  - 3,\) thay vào phương trình \(\sqrt {{x^2} - y + 3}  = 2x + y\) ta được \(\sqrt {{x^2} + 2x + 3}  =  - 3,\) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - \dfrac{9}{5}\\y = \dfrac{{24}}{5}\end{array} \right..\)

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com