Cho mạch điện như hình vẽ: \({R_1} = 2\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 3\,\,\Omega ;\,\,{R_3} = 4\,\,\Omega
Cho mạch điện như hình vẽ: \({R_1} = 2\,\,\Omega ;\,\,{R_2} = 3\,\,\Omega ;\,\,{R_3} = 4\,\,\Omega ;\,\,{R_4} = 6\,\,\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({U_{AB}} = 18\,\,V\).
Đúng | Sai | |
---|---|---|
1) Mạch cấu tạo gồm (\({R_1}\) song song với \({R_2}\)) nối tiếp (\({R_3}\) song song với \({R_4}\)). | ||
2) Điện trở tương đương của mạch là \(3,6\,\,\Omega \). | ||
3) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính có độ lớn là 5 A. | ||
4) Hiệu điện thế hai đầu điện trở \({R_1}\) là 10 V. |
Đáp án đúng là: 1Đ, 2Đ, 3Đ, 4S
Quan sát mạch điện để phân tích cấu tạo
Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp: \(R = {R_1} + {R_2}\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song: \({R_{//}} = {R_1} + {R_2}\)
Công thức định luật Ôm: \(I = \dfrac{U}{R}\)
a) Cấu tạo của mạch điện: \(\left( {{R_1}//{R_2}} \right)nt\left( {{R_3}//{R_4}} \right)\)
a đúng
b) Ta có điện trở tương đương:
\(\begin{array}{l}
{R_{12}} = \frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}} = \dfrac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\,\,\left( \Omega \right)\\
{R_{34}} = \dfrac{{{R_3}.{R_4}}}{{{R_3} + {R_4}}} = \dfrac{{4.6}}{{4 + 6}} = 2,4\,\,\left( \Omega \right)\\
\Rightarrow R = {R_{12}} + {R_{34}} = 1,2 + 2,4 = 3,6\,\,\left( \Omega \right)
\end{array}\)d
b đúng
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính là:
\(I = \dfrac{U}{R} = \dfrac{{18}}{{3,6}} = 5\,\,\left( A \right)\)
c đúng
d) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_1}\) là:
\({U_1} = {U_{12}} = I.{R_{12}} = 5.1,2 = 6\,\,\left( V \right)\)
d sai
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com