Một hình chóp cụt đều \(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có cạnh đáy lớn bằng 4a, cạnh đáy nhỏ bằng 2a và chiều cao của nó bằng \(\dfrac{{3a}}{2}\). Tìm thể tích của khối chóp cụt đều đó.
Câu 686895: Một hình chóp cụt đều \(ABC \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có cạnh đáy lớn bằng 4a, cạnh đáy nhỏ bằng 2a và chiều cao của nó bằng \(\dfrac{{3a}}{2}\). Tìm thể tích của khối chóp cụt đều đó.
Công thức tính thể tích hình chóp đều
-
Giải chi tiết:
Gọi O, I theo thứ tự là tâm của đáy lớn ABC và đáy bé \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime };K,J\) theo thứ tự là trung điểm của BC và \({B^\prime }{C^\prime }\).
Ta có \(h = IO = \dfrac{{3a}}{2}\) là chiều cao của hình chóp cụt đều \(ABC.{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\).
Diện tích hai đáy hình chóp cụt đều là:
\({S_1} = {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{{(4a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = 4{a^2}\sqrt 3 ;{S_2} = {S_{\Delta {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }}} = \dfrac{{{{(2a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 \)
Thể tích khối chóp cụt đều là:
\(V = \dfrac{1}{3}h\left( {{S_1} + \sqrt {{S_1}{S_2}} + {S_2}} \right) = \dfrac{1}{3} \cdot \dfrac{{3a}}{2}\left( {4{a^2}\sqrt 3 + \sqrt {4{a^2}\sqrt 3 \cdot {a^2}\sqrt 3 } + {a^2}\sqrt 3 } \right) = \dfrac{{7{a^3}\sqrt 3 }}{2}{\rm{ }}\)
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com