Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer
Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Trả lời cho các câu 691206, 691207, 691208, 691209, 691210 dưới đây:
Tourists to Europe should visit Rome, returning to the periods where the ancient city was at its peak.
Đáp án đúng là: C
Mệnh đề quan hệ.
Danh từ the periods đóng vai trò trạng ngữ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ.
⇒ dùng trạng từ quan hệ when để thay thế cho danh từ
Sửa: where ⇒ when
⇒ Tourists to Europe should visit Rome, returning to the periods when the ancient city was at its peak.
Tạm dịch: Du khách đến châu Âu nên ghé thăm Rome, quay trở lại thời kỳ thành phố cổ còn ở thời kỳ đỉnh cao.
A landlady saw many tenants unable to earn a living, so they didn't collect any rent.
Đáp án đúng là: C
Đại từ chủ ngữ.
they (họ): thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật số nhiều
Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định chủ ngữ thực hiện hành động “didn’t collect” phải là “a landlady” (she).
Sửa: they ⇒ she
⇒ A landlady saw many tenants unable to earn a living, so she didn't collect any rent.
Tạm dịch: Một bà chủ nhà thấy nhiều người thuê nhà không thể kiếm sống nên bà không thu tiền thuê nhà.
All of the shirts in Mary's collection, even the oldest one, was beautifully designed.
Đáp án đúng là: D
Sự hoà hợp của chủ ngữ và động từ.
- All of + N số nhiều + V chia số nhiều
- All of + N không đếm được + V chia số ít
Danh từ trong câu là danh từ “shirts” số nhiều đếm được.
Sửa: was ⇒ were
⇒ All of the shirts in Mary's collection, even the oldest one, were beautifully designed.
Tạm dịch: Tất cả những chiếc áo trong bộ sưu tập của Mary, kể cả chiếc cũ nhất, đều được thiết kế đẹp mắt.
Almost all of Jim's classmates work abroad, leaving him behind in a ancient hometown.
Đáp án đúng là: D
Mạo từ.
- Mạo từ “a” đứng trước cụm danh từ số ít có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm
- Mạo từ “an” đứng trước cụm danh từ số ít có phiên âm bắt đầu bằng một nguyên âm
Cụm danh từ “ancient hometown” có phiên âm /ˈeɪnʃənt ˈhəʊmtaʊn/ bắt đầu bằng nguyên âm.
Sửa: a ancient hometown ⇒ an ancient hometown
⇒ Almost all of Jim's classmates work abroad, leaving him behind in an ancient hometown.
Tạm dịch: Hầu như tất cả bạn cùng lớp của Jim đều đi làm ở nước ngoài, bỏ anh lại ở quê hương xa xưa.
The case of my mobile phone's was broken last night, but I don't want to throw it away.
Đáp án đúng là: B
Sở hữu cách.
Quy tắc sở hữu cách: N1 of N2 = N2 ‘s N1 (N1 của N2)
Ex: the book of my friend = my friend’s book (quyển sách của bạn tôi)
Chú ý: sau sở hữu cách ‘s, phải có danh từ đi kèm.
Sửa: mobile phone’s ⇒ mobile phone
⇒ The case of my mobile phone was broken last night, but I don't want to throw it away.
Tạm dịch: Chiếc điện thoại di động của tôi tối qua bị hỏng nhưng tôi không muốn vứt nó đi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com