Which of the following best restates each of the given sentences?
Which of the following best restates each of the given sentences?
Trả lời cho các câu 691212, 691213, 691214, 691215, 691216 dưới đây:
We had to retake the online test due to power failure.
Đáp án đúng là: A
Câu điều kiện.
Câu gốc là câu diễn tả sự việc có thật ở quá khứ nên ta phải dùng câu điều kiện loại 3 để giải thiết sự việc không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + VpII, S + would have VpII
Hoặc dạng rút gọn: But for/ Without +N, S + would have VpII
Xét các đáp án: Chúng tôi phải làm lại bài thi trực tuyến do mất điện.
A. Nếu không bị mất điện, chúng tôi đã không phải làm lại bài thi trực tuyến. (đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa)
B. chia sai động từ mệnh đề chính
C. sai loại câu điều kiện
D. sai loại câu điều kiện
Of all my online teachers, I love Mr. Ramsay the most for his inspiring voice.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc so sánh.
Cấu trúc so sánh nhất: the + more + adj
Xét các đáp án: Trong số tất cả các giáo viên trực tuyến của tôi, tôi yêu mến thầy Ramsay nhất vì giọng nói đầy cảm hứng của thầy.
A. Thầy Ramsay là giáo viên trực tuyến mà tôi yêu thích nhất nhờ giọng nói truyền cảm hứng của thầy. (love the most = most favorite)
B. Với giọng nói truyền cảm của mình, thầy Ramsay là một trong những giáo viên trực tuyến được tôi yêu mến nhất. (sai thông tin về mức độ yêu thích)
C. Tôi yêu các giáo viên của mình khi học trực tuyến và thầy Ramsay là người truyền cảm hứng nhất. (thiếu thông tin về giọng nói đầy cảm hứng)
D. Là một giáo viên trực tuyến đầy cảm hứng, thầy Ramsay khiến tôi ấn tượng nhất với giọng nói của mình. (sai thông tin về giọng nói đầy cảm hứng)
Julie may cook chicken soup for the party.
Đáp án đúng là: D
Phỏng đoán.
- may + V: có thể, có lẽ
- be unlikely to V: không thể làm gì
- be certain: chắc chắn
- be possible: có thể
⇒ It is possible that Julie will cook chicken soup for the party.
Tạm dịch: Rất có thể Julie sẽ nấu súp gà cho bữa tiệc.
My co-workers said to me, "We had a lot of fun without you last weekend!"
Đáp án đúng là: D
Câu tường thuật.
Cấu trúc: S + told sb/ said + (that) S + V lùi thì
Khi tường thuật lại câu trần thuật, ta phải lùi thì động từ và biến đổi các thành phần đại từ, trạng ngữ chỉ thời gian:
- had (QKĐ) ⇒ had had (QKHT)
- we ⇒ they, you ⇒ me
- last weekend ⇒ the previous weekend/ the weekend before
⇒ My co-workers told me that they had had a lot of fun without me the weekend before.
Tạm dịch: Các đồng nghiệp của tôi nói với tôi rằng họ đã có rất nhiều niềm vui khi không có tôi vào cuối tuần trước.
Certain negative Facebook posts may be reported.
Đáp án đúng là: B
Câu bị động.
Bị động với động từ khuyết thiếu: may/ might + be + VpII (có thể)
Xét các đáp án: Một số bài viết tiêu cực trên Facebook có thể bị báo cáo.
A. Một số người tiêu cực có thể báo cáo một số bài đăng trên Facebook. (sai thông tin negative people)
B. Một số người có thể báo cáo một số bài đăng nhất định trên Facebook nếu họ thấy bài đăng đó tiêu cực. (đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa)
C. Khi mọi người nhận thấy một số bài đăng tiêu cực trên Facebook thì việc báo cáo là điều bắt buộc. (sai thông tin mức độ phỏng đoán)
D. Một số người dùng Facebook có thể báo cáo tất cả các bài viết tiêu cực. (sai thông tin certain users)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com