Một bình dung tích \(V = 15\,\,c{m^3}\) chứa không khí ở nhiệt độ \({t_1} = {177^0}C\), nối với
Một bình dung tích \(V = 15\,\,c{m^3}\) chứa không khí ở nhiệt độ \({t_1} = {177^0}C\), nối với một ống nằm ngang chứa đầy thủy ngân, đầu kia của ống thông với khí quyển. Tính khối lượng thủy ngân (đơn vị: g) chảy vào bình khi không khí trong bình được làm lạnh đến nhiệt độ \({t_2} = {27^0}C\). Dung tích coi như không đổi, khối lượng riêng của thủy ngân là \(\rho = 13,6\,\,g/c{m^3}\).
Phương trình đẳng áp: \(\dfrac{V}{T} = const\)
Sau khi thủy ngân chảy vào bình, áp suất khí tại hai đầu cột thủy ngân bằng nhau và bằng áp suất khí quyển → áp suất của khí trong bình không đổi
Trạng thái 1: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_1} = V = 15\,\,\left( {c{m^3}} \right)\\{T_1} = 177 + 273 = 450\,\,\left( K \right)\end{array} \right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{ \begin{array}{l}{V_2}\\{T_2} = 27 + 273 = 300\,\,\left( K \right)\end{array} \right.\)
Áp dụng phương trình đẳng áp, ta có:
\(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}} \Rightarrow {V_2} = {V_1}.\dfrac{{{T_2}}}{{{T_1}}} = 15.\dfrac{{300}}{{450}} = 10\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích của thủy ngân chảy vào bình là:
\(\Delta V = {V_1} - {V_2} = 15 - 10 = 5\,\,\left( {c{m^3}} \right)\)
Khối lượng thủy ngân chảy vào bình là:
\(m = \rho .\Delta V = 13,6.5 = 68\,\,\left( g \right)\)
Đáp số: 68.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com