Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm \(O\). Hai đường cao \(AM\) và \(BN\)

Câu hỏi số 720162:
Vận dụng

Cho tam giác \(ABC\) có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm \(O\). Hai đường cao \(AM\) và \(BN\) trong tam giác \(ABC\) cắt nhau tại \(H\left( {M \in BC,N \in AC} \right)\).

a) Chứng minh tứ giác \(ABMN\) nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh \(NH \cdot MB = MH \cdot NA\).

c) Gọi \(P\) là giao điểm của tia \(CH\) với \(AB\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q = \dfrac{{AM}}{{HM}} + \dfrac{{BN}}{{HN}} + \dfrac{{CP}}{{HP}}\)

Quảng cáo

Câu hỏi:720162
Phương pháp giải

Sử dụng các tính chất hình học để chứng minh.

Giải chi tiết

a) Do AM và BN là hai đường cao của \(\Delta ABC\) nên \(\angle AMB = \angle ANB = {90^0}\)

Mà hai góc này ở vị trí kề nhau, cùng nhìn AB dưới góc \({90^0}\)

Suy ra A, N, M, B cùng thuộc một đường tròn.

Vậy tứ giác ABMN nội tiếp đường tròn.

b) Xét \(\Delta AHN\) và \(\Delta BHM\) có:

\(\angle AHN = \angle BHM\) (đối đỉnh)

\(\angle ANH = \angle BMH\left( { = {{90}^0}} \right)\)

\( \Rightarrow \Delta AHN \sim \Delta BHM\left( {g.g} \right)\)

\( \Rightarrow \dfrac{{AN}}{{BM}} = \dfrac{{HN}}{{HM}} \Rightarrow NH.MB = MH.NA\) (đpcm)

c) Đặt \({S_1} = {S_{\Delta HBC}},{S_2} = {S_{\Delta AHB}},{S_3} = {S_{\Delta AHC}},S = {S_{\Delta ABC}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\\\dfrac{{{S_{\Delta HBC}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}HM.BC}}{{\dfrac{1}{2}AM.BC}} = \dfrac{{HM}}{{AM}} = \dfrac{{{S_1}}}{S} \Rightarrow \dfrac{S}{{{S_1}}} = \dfrac{{AM}}{{HM}}\end{array}\)

Tương tự ta có \(\dfrac{S}{{{S_2}}} = \dfrac{{CP}}{{HP}},\dfrac{S}{{{S_3}}} = \dfrac{{BN}}{{HN}}\)

\( \Rightarrow Q = \dfrac{{AM}}{{HM}} + \dfrac{{BN}}{{HN}} + \dfrac{{CP}}{{HP}} = \dfrac{S}{{{S_1}}} + \dfrac{S}{{{S_2}}} + \dfrac{S}{{{S_3}}} = S\left( {\dfrac{1}{{{S_1}}} + \dfrac{1}{{{S_2}}} + \dfrac{1}{{{S_3}}}} \right)\)

Do \({S_1},{S_2},{S_3} > 0 \Rightarrow {S_1} + {S_2} + {S_3} \ge 3\sqrt[3]{{{S_1}{S_2}{S_3}}}\) (Áp dụng bất đẳng thức Cosi)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {S_1} + {S_2} + {S_3} \ge 3\sqrt[3]{{{S_1}{S_2}{S_3}}}\\\dfrac{1}{{\sqrt[3]{{{S_1}{S_2}{S_3}}}}} \ge \dfrac{3}{{{S_1} + {S_2} + {S_3}}} = \dfrac{3}{S}\end{array}\)

\( \Rightarrow \dfrac{1}{{{S_1}}} + \dfrac{1}{{{S_2}}} + \dfrac{1}{{{S_3}}} \ge 3\sqrt[3]{{\dfrac{1}{{{S_1}{S_2}{S_3}}}}} \ge 3.\dfrac{3}{S} = \dfrac{9}{S}\)

\( \Rightarrow Q \ge S.\dfrac{9}{S} = 9\)

Dấu “=” có khi \({S_1} = {S_2} = {S_3} \Rightarrow \Delta ABC\) đều

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com