1) Giải phương trình \({x^2} - 8x + 7 = 0\).2) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x -
1) Giải phương trình \({x^2} - 8x + 7 = 0\).
2) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\)
3) Giải phương trình \({x^4} - 8{x^2} - 9 = 0\).
1) Xét a + b + c và kết luận nghiệm.
2) Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
3) Đặt để đưa về phương trình bậc hai và giải.
1) Ta thấy \(1 + \left( { - 8} \right) + 7 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} = 1\\{x_2} = 7\end{array} \right.\).
2) \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x - y = 5}\\{x + y = 1}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x = 6}\\{x + y = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{x + y = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = - 1}\end{array}} \right.\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {2; - 1} \right)\).
3) Đặt \({x^2} = t,t \ge 0\) phương trình trở thành: \({t^2} - 8t - 9 = 0\)
Nhận thấy phương trình có: \(1 - \left( { - 8} \right) - 9 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}{t_1} = - 1\left( {ktm} \right)\\{t_2} = 9\left( {tm} \right)\end{array} \right.\).
Trở lại phép đặt ta có: \(t = 9 \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = \pm 3\).
Vậy phương trình có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 3\end{array} \right.\).
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com